Bài tập thủy phân

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam Glyxin. Peptit ban đầu là:

A. đipeptit

B. tripeptit

C. tetrapeptit

D. pentapeptit

Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit thiên nhiên X bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức của X là:

A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH

B. H2N-CHCH3-CO-NH-CHCH3-COOH

C. H2N-CHCH3-CO-NH-CH2-COOH hoc H2N-CH2-CO-NH-CHCH3-COOH

D. H2N-CHC2H5-CO-NH-CH2-COOH hoc H2N-CH2-CO-NH-CHC2H5-COOH

Câu 3:

X là một tripeptit cấu thành từ các aminoaxit thiết yếu A, B và C (đều có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các aminoaxit A, B và C này cho kết quả như sau:

Khi thủy phân không hoàn toàn X, người ta thu được hai phân tử đipeptit là A-C và C-B. Vậy cấu tạo của X là:

A. Gly-Glu-Ala

B. Gly-Lys-Val

C. Lys-Val-Gly

D. Glu-Ala-Gly

Câu 4:

X là tetrapeptit, Y tripeptit đều tạo nên từ 1 loại α-aminoaxit Z có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2Mx=1,3114×MY . Cho 0,12 mol pentapeptit tạo thành từ Z tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn thu được bao nhiêu chất rắn khan?

A. 75,0 gam

B. 58,2 gam

C. 66,6 gam

D. 83,4 gam

Câu 5:

X và Y là 2 tetrapeptit, khi thủy phân trong môi trường axit đều thu được 2 loại aminoaxit no đơn chức mạch hở là A và B. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 23,256% và trong Y là 24,24%. A và B ln lượt là:

A. alanin và valin

B. Glyxin và alanin

C. Glyxin và axit α-aminobutiric

D. alanin và axit  α-aminobutiric

Câu 6:

Khi thủy phân 500 gam một polipeptit thu được 170 gam alanin. Nếu polipeptit đó có khối lượng phân tử là 50000 thì có bao nhiêu mắt xích của alanin?

A. 175

B. 170

C. 191

D. 210

Câu 7:

X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val

Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu

Thủy phân m gam hỗn hợp gồm X và Y trong môi trường axit thu được 4 loại amino-axit trong đó có 30 gam Glyxin và 28,48 gam alanin. m có giá trị là:

A. 87,4 gam

B. 73,4 gam

C. 77,6 gam

D. 83,2 gam

Câu 8:

Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 1,46

B. 1,36

C. 1,64

D. 1,22

Câu 9:

Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin còn lại là Gly-Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly-Gly:Gly5:4. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:

A. 43,2 gam

B. 32,4 gam

C. 19,44 gam

D. 28,8 gam

Câu 10:

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các aminoaxit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là

A. 54,30

B. 66,00

C. 44,48

D. 51,72

Câu 11:

Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly- Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là:

A. 8,5450 gam

B. 5,8345 gam

C. 6,672 gam

D. 5,8176 gam

Câu 12:

Thuỷ phân hoàn toàn 0,015 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các a-aminoaxit phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 12,81 gam. Số liên kết peptit trong X là

A. 15

B. 17

C. 16

D. 14