Bài tập thủy phân chất béo P.1
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 36,8 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 351,2
B. 353,6
C. 322,4
D. 356,0
Thủy phân hoàn toàn 16,12 gam tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 120
B. 80
C. 240
D. 160
Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 6,0 gam
B. 1,4 gam
C. 9,6 gam
D. 2,0 gam
Thủy phân 0,1 mol chất béo với hiệu suất 80% thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 11,50
B. 9,20
C. 7,36
D. 7,20
Xà phòng hóa hoàn toàn 80,6 gam một loại chất béo bằng dung dịch NaOH thu được m gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no. Giá trị của m là
A. 9,2
B. 61,4
C. 4,6
D. 27,6
Cho 0,1 mol tripanmitin tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam xà phòng. Tính giá trị của m?
A. 27,6
B. 27,8
C. 9,2
D. 83,4
Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali panmitat. Giá trị của m là
A. 58,8
B. 64,4
C. 193,2
D. 176,4
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triolein cần vừa đủ 300ml dung dịch KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam chất rắn khan. Giá trị của x là
A. 137,7
B. 136,8
C. 144,0
D. 144,9
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 264,6 gam
B. 96,6 gam
C. 88,2 gam
D. 289,8 gam
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
A. 20,08
B. 18,36
C. 21,16
D. 19,32
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là
A. 112,46
B. 128,88
C. 106,08
D. 106,80
Đun nóng 4,03 kg chất béo tripanmitin với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng chứa 72% muối natri pamitat điều chế được lần lượt là:
A. 0,41 kg và 5,97 kg
B. 0,42 kg và 6,79 kg
C. 0,46 kg và 4,17 kg
D. 0,46 kg và 5,79 kg
Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được muối A, từ A sản xuất được 30,4 gam xà phòng chứa 75% muối. Giá trị của m là
A. 22,1
B. 21,5
C. 21,8
D. 22,4
Thủy phân hoàn toàn 35,6 gam tristearin bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Toàn bộ natri stearat tạo thành có thể sản xuất được một bánh xà phòng thơm nặng m gam. Biết natri stearat chiếm 80% khối lượng xà phòng. Giá trị của m là
A. 45,90
B. 36,72
C. 29,38
D. 30,60
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol tristearin trong dung dịch NaOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 18,96
B. 18,36
C. 6,92
D. 21,56
Xà phòng hóa 265,2 gam chất béo tạo bởi một axit cacboxylic thu được 288 gam muối kali. Xác định công thức của chất béo
A. C3H5(OOCC17H31)3.
B. C3H5(OOCC15H31)3.
C. C3H5(OOCC17H35)3.
D. C3H5(OOCC17H33)3.
Xà phòng hóa hoàn toàn 445 gam 1 chất béo bằng dung dịch NaOH thu được 459 gam muối của 1 axit béo. Tên của axit béo đó là
A. axit leic
B. axit panmitic
C. axit stearic
D. axit linoleic
Xà phòng hóa hoàn toàn 110,75 gam một chất béo bằng dung dịch NaOH thu được glixerol và 114,25 gam hỗn hợp hai muối X và Y của hai axit béo A và B tương ứng (mX : mY < 2). Công thức của A và B lần lượt là
A. C17H33COOH và C17H35COOH
B. C17H31COOH và C15H31COOH
C. C17H35COOH và C15H31COOH
D. C17H35COOH và C17H31COOH
Hiđro hóa hoàn toàn m gam triolein (xúc tác Ni, to) cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc), thu được chất béo T. Xà phòng hóa toàn bộ T trong dung dịch KOH dư, thu được 2,76 gam glixerol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,688
B. 0,672
C. 1,344
D. 2,016
Sục khí H2 dư vào bình chứa triolein (xúc tác Ni, to), có 0,06 mol H2 phản ứng, thu được chất béo X. Xà phòng hóa toàn bộ X trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,08
B. 18,24
C. 18,36
D. 6,12
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm glixerol, 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
A. 884
B. 886
C. 888
D. 890
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH thu được 18,77 gam muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH chỉ thu được 17,81 gam muối. Giá trị của m là
A. 18,36
B. 17,25
C. 17,65
D. 36,58
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo trong dung dịch NaOH dư thu được 9,12 gam muối và 0,92 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 8,84
B. 9,64
C. 10,04
D. 10,44
Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH, thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam muối của axit béo duy nhất. Tên gọi của E là
A. triolein
B. tristearin
C. tripanmitin
D. trilinolein
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12
B. 17,8
C. 19,04
D. 14,68
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và 45,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 44,4
B. 89,0
C. 88,8
D. 44,5
Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo Y. Chất Y là
A. axit panmitic
B. âxit oleic
C. axit linolenic
D. axit stearic
Xà phòng hóa hoàn toàn triaxylglixerol T bằng dung dịch KOH, thu được 9,2 gam glixerol và 88,2 gam một muối. Tên gọi của T là
A. trilinoleoylglixerol
B. tristearoylglixerol
C. trioleoylglixerol
D. tripanmitoylglixerol
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E bằng dung dịch NaOH, thu được 9,2 gam glixerol và 88,8 gam muối. Phân tử khối của E là
A. 860
B. 884
C. 832
D. 890
Xà phòng hóa chất béo X trong NaOH (dư) thu được 18,4 gam glixerol và 182,4 gam một muối natri của axit béo. Tên của X?
A. Trilinolein
B. Tripanmitin
C. Triolein
D. Tristearin
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 442
B. 444
C. 445
D. 443
Khi xà phòng hóa một trieste bằng một lượng KOH vừa đủ thu được 9,2 gam glixerol, 31,8 gam kali linoleat C17H31COOK và m gam muối kali oleat C17H33COOK. Giá trị của m là
A. 32,0
B. 30,4
C. 60,8
D. 64,0
Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm chất béo và axit béo cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,28
B. 0,24
C. 0,27
D. 0,25
Xà phòng hóa hoàn toàn 34,8 gam hỗn hợp gồm một triglixerit và một axit béo T trong dung dịch KOH vừa đủ theo sơ đồ hình vẽ:
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,68 gam glixerol và 38,22 gam một muối khan. Tên gọi của T là
A. axit oleic
B. axit stearic
C. axit panmitic
D. axit linoleic
Hỗn hợp E gồm triolein và axit oleic. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,7 lít dung dịch NaOH 1M, thu được 20,7 gam glixerol. Giá trị gần nhất với m là
A. 200
B. 206
C. 210
D. 204
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,3 gam
B. 45,7 gam
C. 45,8 gam
D. 44,5 gam
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit T (phân tử có 4 liên kết π) trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm natri oleat, natri panmitat và 3,68 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 32,24
B. 35,66
C. 33,28
D. 34,32
Thủy phân hoàn toàn 443 gam triglixerit bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 46,0 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 457 gam
B. 489 gam
C. 498 gam
D. 475 gam
Thủy phân hoàn toàn 444 gam một chất béo, thu được 46 gam glixerol và hai axit béo. Hai axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH
B. C17H33COOH và C17H35COOH
C. C17H33COOH và C15H31COOH
D. C17H31COOH và C17H33COOH
Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 96,6
B. 85,4
C. 91,8
D. 80,6