Bài tập thủy phân đisaccarit

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 100 gam đường mía C12H2O11 vào H2SO4 đặc nóng dư. Toàn bộ sản phẩm khí sinh ra đem hấp thụ vào dung dịch CaOH2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 1193 gam

B. 351 gam

C. 421 gam

D. 772 gam

Câu 2:

Cho 8,55 gam saccarozơ C12H22O11 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm các khí CO2SO2. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) là

A. 20,16 lít

B. 13,44 lít

C. 26,88 lít

D. 10,08 lít

Câu 3:

Thuỷ phân hoàn toàn 2,565 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 1,62

B. 2,16

C. 4,32

D. 3,24

Câu 4:

Đun nóng 34,2 gam saccarozơ trong dung dịch axit clohiđric loãng để tiến hành phản ứng thủy phân với hiệu suất h%, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch T. Cho  T tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa 3,888 gam Ag. Giá trị của h là

A. 45.

B. 40.

C. 80.

D. 90.

Câu 5:

Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch Saccarozơ 17,1% trong môi trường axit thu được dung dịch X (với hiệu suất thuỷ phân 80%). Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch X đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là

A. 7,65 gam

B. 13,5 gam

C. 16 gam

D. 10,8 gam

Câu 6:

Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được :

A. 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ

B. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ

C. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ

D. 2kg glucozơ

Câu 7:

Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% saccarozơ) thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ lượng ancol etylic thu được pha thành V lít rượu 40o (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Biết quá trình lên men chỉ xảy ra phản ứng: C12H22O1 + H2O  4C2H5OH + 4CO2.

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 16,6

B. 13,3

C. 27,7

D. 8,3

Câu 8:

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng kiềm, thu được dung dịch T. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 110  dung dịch T, tạo thành 3,888 gam Ag. Giá trị của m là

A. 34,2

B. 68,4

C. 17,1

D. 51,3

Câu 9:

Thuỷ phân 0,2 mol mantozơ với hiệu suất 50% thu được hỗn hợp chất A. Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam Ag. Giá trị m là:

A. 43,2 gam

B. 32,4 gam

C. 64,8 gam

D. 86,4 gam

Câu 10:

Thủy phân 5,13 gam mantozơ với hiệu suất a%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%) đối với dung dịch sau phản ứng thu được 4,374 gam Ag. Giá trị của a là

A. 35

B. 67,5

C. 30

D. 65,7

Câu 11:

Thủy phân 25,65 gam mantozơ với hiệu suất 82,5% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được lượng kết tủa Ag là

A. 16,2 gam

B. 32,4 gam

C. 24,3 gam

D. 29,565 gam

Câu 12:

Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là?

A. 55,5%

B. 50%

C. 72,5%

D. 45%

Câu 13:

Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ

A. 87,5%

B. 69,27%

C. 62,5%

D. 75,0%

Câu 14:

Thủy phân 34,2 gam mantozơ trong môi trường axit (hiệu suất 80%) thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 34,56

B. 38,88

C. 43,2

D. 17,28

Câu 15:

Thủy phân 68,4 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 36,00

B. 66,24

C. 33,12

D. 72,00

Câu 16:

Thủy phân 95,76 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 75% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là

A. 120,96 gam

B. 60,48 gam

C. 105,84 gam

D. 90,72 gam

Câu 17:

Thủy phân 109,44 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:

A. 69,12 gam

B. 110,592 gam

C. 138,24 gam

D. 82,944 gam

Câu 18:

Thuỷ phân m gam mantozơ với hiệu suất 75% thu được dung dịch X, cho X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 756 gam Ag. Giá trị của m là:

A. 798

B. 342

C. 684

D. 800

Câu 19:

Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46o. Khối lượng riêng của ancol là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là

A. 84,8 gam

B. 106 gam

C. 212 gam

D. 169,6 gam

Câu 20:

Thủy phân m gam mantozơ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối liên hệ giữa m và a là

A. m : a = 171 : 216

B. m : a = 126 : 171

C. m : a = 432 : 171

D. m : a = 171 : 432

Câu 21:

Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau.

- Phần một phản ứng với H2 dư thu được 29,12 gam sobitol.

- Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag.

Giá trị của m là

A. 34,56

B. 69,12

C. 38,88

D. 43,20

Câu 22:

Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozơ trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân là h), sau đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với AgNH32OH thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa hiệu suất h với a và b là:

A. h = (b - a)/a

B. h = (b - 2a)/2a

C. h = (b - a)/2a

D. h = (2b - a)/a

Câu 23:

Cho hỗn hợp gồm m gam glucozơ và m gam saccarozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,104 gam Ag. Giá trị của m là

A. 3,42

B. 5,22

C. 6,84

D. 10,44

Câu 24:

Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100 mL dung dịch E. Cho E tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được 4,32 gam Ag. Nồng độ mol/L của saccarozơ trong E là

A. 0,10M

B. 0,01M

C. 0,20M

D. 0,02M

Câu 25:

Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng glucozơ) với dung dịch H2SO4 loãng, khi phản ứng kết thúc đem trung hòa, sau đó thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 52,169

B. 56,095

C. 90,615

D. 49,015

Câu 26:

Cho 50 ml dung dịch X chứa 3,51 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag. Đun nóng 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của glucozơ có trong dung dịch Y là ?

A. 0,10M

B. 0,25M

C. 0,20M

D. 0,15M

Câu 27:

Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,03 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 80%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là

A. 0,172 mol

B. 0,170 mol

C. 0,160 mol

D. 0,168 mol

Câu 28:

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch nước brom thì số mol Br2 đã phản ứng tối đa là

A. 0,025

B. 0,0325

C. 0,04

D. 0,0475

Câu 29:

Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là

A. 0,095 mol

B. 0,090 mol

C. 0,12 mol

D. 0,06 mol

Câu 30:

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,8 mol saccarozơ và 0,6 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất lần lượt là 60% và 75%). Khi cho toàn bộ X (sau khi đã trung hòa axit ) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là

A. 3,72 mol

B. 4,02 mol

C. 4,22 mol

D. 2,73 mol

Câu 31:

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,035 mol saccarozơ và 0,075 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 80%. Khi cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là

A. 0,356 mol

B. 0,382 mol

C. 0,405 mol

D. 0,192 mol

Câu 32:

Thủy phân m gam hỗn hợp mantozơ và saccarozơ có số mol bằng nhau, trong môi trường axit (hiệu suất các phản ứng đều là 50%). Sau phản ứng thu được dung dịch X. Kiềm hóa dung dịch X rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam Ag . Mối quan hệ giữa a và m là

A. 3m = 9,5a.

B. 3m = 7,45a.

C. 3m = a.

D. 3m = 3,8a.

Câu 33:

Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ.

Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn m gam X, thu được 4,32 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn cũng m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y; trung hòa Y bằng kiềm rồi cho tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol saccarozơ trong X là

A. 40,00%.

B. 60,00%.

C. 33,33%.

D. 66,67%.

Câu 34:

Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ (trong X, đisaccarit chiếm 50% khối lượng).

Thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng kiềm rồi thêm tiếp AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), tạo thành 8,424 gam Ag. Giá trị của m là

A. 3,42

B. 6,84

C. 3,60

D. 3,90

Câu 35:

Chia dung dịch gồm glucozơ và saccarozơ (có tỉ lệ mol 1 : 1) thành hai phần bằng nhau.

Cho phần một tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa a mol Ag. Thủy phân hoàn toàn phần hai (có xúc tác axit, to), thu được dung dịch G; thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn G, thu được b mol Ag. Tỉ lệ a : b tương ứng là

A. 1 : 1

B. 2 : 3

C. 1 : 3

D. 1 : 2

Câu 36:

Thủy phân 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y. Trung hòa axit trong Y bằng dung dịch  NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 vào và đun nóng, thu được x gam Ag. Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42 mol O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

A. 25,92

B. 30,24

C. 34,56

D. 43,20

Câu 37:

Chia hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thành 2 phần bằng nhau.

Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 6,72 lít khí O2(đktc).

Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam Ag . Giá trị của m là

A. 8,64

B. 10,80

C. 6,48

D. 5,40

Câu 38:

Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ.

   - Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn dung dịch X thu được 0,02 mol Ag.

   - Đun nóng X với HCl loãng đến phản ứng hoàn toàn, trung hòa axit dư thu được dung dịch Y. Đun nóng Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 0,06 mol Ag.

Giá trị của m là

A. 5,22

B. 3,60

C. 10,24

D. 8,64

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ. Cho a gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 9,72 gam Ag. Mặt khác đun a gam X với dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Kiềm hóa Y rồi thêm tới dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 25,92 gam Ag. Giá trị nào sau đây gần nhất với a?

A. 33

B. 21

C. 28

D. 38

Câu 40:

Có m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ, được chia làm 2 phần bằng nhau.

- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag.

- Thủy phân hoàn toàn phần 2 trong môi trường axit vô cơ loãng, rồi thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng hết với anhiđrit axetic dư (hiệu suất 100%) thì thu được 312 gam hợp chất hữu cơ chứa 5 chức este. Phần trăm khối lượng mantozơ trong hỗn hợp ban đầu là

A. 12,5%.

B. 20%.

C. 50%.

D. 25%.

Câu 41:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,168 mol Ag. Thành phần %về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là:

A. 60%.

B. 55%.

C. 40%.

D. 45%.

Câu 42:

Hỗn hợp X gồm glucozơ và mantozơ. Chia X làm 2 phần bằng nhau:

-Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3dư được 0,02 mol Ag.

- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Số mol của glucozơ và mantozơ trong X lần lượt là

A. 0,01 và 0,01

B. 0,0075 và 0,0025

C. 0,005 và 0,005

D. 0,0035 và 0,0035

Câu 43:

Một hỗn hợp gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Đun nóng lượng hỗn hợp trên với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa sản phẩm bằng NaOH dư, lại cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu 19,44 gam Ag. Khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp ban đầu là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

A. 10,26 gam

B. 20,52 gam

C. 25,65 gam

D. 12,825 gam