Bài tập Thủy phân Este cơ bản cực hay có lời giải (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là

A. 12,3 gam.

B. 16,4 gam.

C. 4,1 gam.

D. 8,2 gam.

Câu 2:

Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là

A. C2H5COOC2H5.

B. C2H5COOCH3.

C. HCOOC2H5.

D. CH3COOC2H5.

Câu 3:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 16,4.

B. 19,2.

C. 9,6.

D. 8,2.

Câu 4:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 10,2.

B. 15,0

C. 12,3.

D. 8,2.

Câu 5:

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H5COOCH3.

B. C2H3COOC2H5.

C. C2H5COOC2H5.

D. CH3COOC2H5.

Câu 6:

Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là

A. etyl axetat.

B. Metyl axetat.

C. metyl propionat.

D. propyl fomat.

Câu 7:

Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

A. 400 ml.

B. 300 ml.

C. 150 ml.

D. 200 ml.

Câu 8:

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là

A. 200 ml.

B. 500 ml.

C. 400 ml.

D. 600 ml.

Câu 9:

Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 3,28 gam.

B. 8,56 gam.

C. 8,2 gam.

D. 10,4 gam.

Câu 10:

Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. Etyl fomat.

B. Etyl axetat.

C. Etyl propionat.

D. Propyl axetat.

Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H3.

B. CH3COOCH3.

C. HCOOC2H5.

D. CH3COOC2H5.

Câu 12:

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. etyl fomat.

B. etyl propionat.

C. etyl axetat.

D. propyl axetat.

Câu 13:

Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:

A. C3H6O2.

B. C4H10O2.

C. C5H10O2.

D. C6H12O2.

Câu 14:

Cho 2,96 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2 chất Z và T. Đốt cháy m gam T thu được 0,44 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Chất X là

A. CH3COOCH3.

B. HCOOC2H5.

C. CH3COOC2H5.

D. C2H5COOCH3.

Câu 15:

Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam este no đơn chức E bằng dung dịch NaOH vừa đủ sau phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam E thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Chất E là:

A. CH3COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. CH3COOC3H7.

D. C2H5COOCH3.

Câu 16:

Cho 6,16 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết dung dịch NaOH thu được 5,74 gam muối và 3,22 gam ancol Y. Tên gọi của X là:

A. etyl fomat.

B. vinyl fomat.

C. etyl axetat.

D. vinyl axetat.

Câu 17:

Cho 3,33 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,07 gam ancol Y. Đốt cháy Y cần vừa đủ 3,024 lít oxi (đktc) thu được lượng CO2 có khối lượng nhiều hơn H2O là 1,53 gam. Tên gọi của X là:

A. etyl fomat.

B. vinyl fomat.

C. etenyl metanoat.

D. vinyl axetat.

Câu 18:

Thể tích hơi của 3 gam chất X (chứa C, H, O) bằng thể tích của 1,6 gam O2 (cùng điều kiện). Cho 3 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch thu được 3,4 gam chất rắn. CTCT của X là:

A. HCOOCH3.

B. HCOOC2H5.

C. CH3COOC2H5.

D. C2H5COOCH3

Câu 19:

Khi cho 3,96 gam một este đơn chức X phản ứng với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 3,69 gam muối và 2,07 gam ancol Y. Tên của X là

A. etyl axetat.

B. etenyl metanoat.

C. vinyl fomat.

D. metyl metanoat.

Câu 20:

Cho 4,4 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,8 gam muối. Tên gọi của X là

A. propyl axetat.

B. propyl fomat.

C. etyl axetat.

D. metyl propionat.

Câu 21:

Tỉ khối hơi của este X so với CO2 là 2. Khi thuỷ phân X trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ Y, Z. Đốt cháy Y, Z cùng số mol thì thu được cùng thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Tên gọi của X là:

A. etyl propionat.

B. metyl axetat.

C. metyl fomat.

D. etyl axetat.

Câu 22:

Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là

A. HCOOC3H7.

B. CH3COOC2H5.

C. HCOOC3H5.

D. C2H5COOCH3.

Câu 23:

Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là

A. 62,4 gam.

B. 59,3 gam.

C. 82,45 gam.

D. 68,4 gam

Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este thì cần vừa đúng 80 gam dung dịch NaOH 30% sau phản ứng thu được 54,8 gam muối của hai axit cacboxilic đơn chức. Hai axit đó là:

A. C2H5COOH và C3H7COOH.

B. HCOOH và C2H5COOH.

C. CH3COOH và C3H7COOH.

D. CH3COOH và C2H3COOH.

Câu 25:

Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Công thức của este là

A. CH3COO-CH2-CH=CH2.

B. CH2=CH-COOC2H5.

C. CH2=C(CH3)-COOCH3.

D. HCOOCH=C(CH3)2.