Bài tập Thủy phân Este cơ bản cực hay có lời giải (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử  C4H8O2 có thể tham gia phản ứng tráng gương là:

A. propyl fomat

B.  isopropyl fomat

C. etyl axetat

D. metyl propionat

Câu 2:

Cho dãy các chất: benzyl axetat, vinyl axetat, metyl fomat, anlyl clorua, phenyl fomat, isopropyl clorua, triolein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

Câu 3:

Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường kiềm cho 1 muối và một anđehit ?

A. 8

B. 7

C. 6

D. 5

Câu 4:

Cho axit salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Công thức cấu tạo của Z là

A. o-NaOC6H4COOCH3.

B. o-HOC6H4COONa.

C. o-NaOOCC6H4COONa.

D. o-NaOC6H4COONa.

Câu 5:

Một este X (MX < 200). Lấy 1,22 gam X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi (chỉ có nước) và phần rắn là 2,16 gam muối Y. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y thu được 2,64 gam CO2, 0,54 gam H2O, a gam K2CO3. Giá trị của a và tên gọi của X là

A. 1,38 và phenyl fomat.

B. 2,76 và phenyl axetat.

C. 2,4 và phenyl fomat.

D. 1,38 và phenyl axetat.

Câu 6:

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được anđehit Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 32 gam hai chất rắn. Biết % khối lượng oxi trong anđehit Y là 27,59%. Công thức của hai este là

A. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH=CH-CH3.

B. HCOOC6H4CH3 và CH3COOCH=CH-CH3.

C. C3H5COOCH=CHCH3 và C4H7COOCH=CH-CH3.

D. HCOOC6H5 và HCOOCH=CH-CH3.

Câu 7:

Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 8:

X là este có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2a mol NaOH phản ứng và sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là

A. 4

B. 6

C. 5

D. 9

Câu 9:

Một este đơn chức có %O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10:

Một este đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 50. Khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân este thõa mãn là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 11:

Một hỗn hợp X gồm 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Xà phòng hóa hết 0,2 mol X, ta cần 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được 3 muối. Khối lượng mỗi muối là

A. 8,2 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa

B. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa

C. 8,2 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONa

D. 4,1 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONa

Câu 12:

Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối và anđehit?

A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.

B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.

C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.

D. HCOO–CH=CH–CH3.

Câu 13:

Thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được sản phẩn hữu cơ là

A. natri axetat và natri phenolat.

B. axit axetic và natri axetat.

C. natri axetat và phenol.

D. axit axetic và phenol.

Câu 14:

Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2

A. HCOO-C(CH3)=CH2.

B. CH3COO-CH=CH2.

C. HCOO-CH=CH-CH3.

D. CH2=CH-COOCH3.

Câu 15:

Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được sản phẩm là

A. Axit axetic và ancol etylic.

B. Axit axetic và anđehit axetic.

C. Axit axetic và ancol vinylic.

D. Anđehit axetic và ancol vinylic.

Câu 16:

Thủy phân este (E) C4H6O2 trong môi trường kiềm:

(E) + NaOH → muối (M) + chất (X)

Cho biết cả M và X đều tham gia phản ứng tráng gương.

Công thức đúng của E là:

A. HCOOCH=CH-CH3.

B. HCOOCH2-CH=CH2.

C. CH2=CH-COOCH3.

D. CH3COOCH=CH2.

Câu 17:

Một este có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hết X thành hỗn hợp Y. X có công thức cấu tạo nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất ?

A. CH3COOCH = CH2.

B. HCOOCH2CH = CH2.

C. HCOOCH = CHCH3.

D. CH2 = CHCOOCH3.

Câu 18:

Cho phản ứng:

C4H7O2Cl (X) + 2NaOH → CH3COONa + CH3CH=O + NaCl + H2O.

Công thức cấu tạo của X là

A. Cl-CH2-COOCH2-CH3.

B. CH3-COO-CH(Cl)-CH3.

C. CH3-COOCH2-CH2Cl.

D. CH3-CHCl-COOCH3.

Câu 19:

Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu cơ và H2O. X có tên gọi là

A. metyl benzoat.

B. benzyl fomat.

C. phenyl fomat.

D. phenyl axetat.

Câu 20:

Khi thủy phân (trong môi trường axit) một este có công thức phân tử C7H6O2 sinh ra hai sản phẩm X và Y. X khử được AgNO3 trong amoniac, còn Y tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa trắng. Tên gọi của este đó là

A. phenyl fomat.

B. benzyl fomat.

C. vinyl pentanoat.

D. anlyl butyrat.

Câu 21:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

C3H4O2 + NaOH → X + Y ;

X + H2SO4 loãng → Z + T.

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là

A. HCHO, CH3CHO.

B. HCHO, HCOOH.

C. CH3CHO, HCOOH.

D. HCOONa, CH3CHO.

Câu 22:

Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. X và Y đều cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ mol là 1:1. X tác dụng với NaOH cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho hai muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức thu gọn của X, Y lần lượt là.

A. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOO-C6H5.

B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.

C. HCOOC6H4CH=CHvà HCOOCH=CH-C6H5.

D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOO-C6H5.

Câu 23:

Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thuỷ phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của chất hữu cơ là:

A. HCOOCHCl-CH2-CH3.

B. CH3-COO-CH2-CH2Cl.

C. HCOO-CH2-CHCl-CH3.

D. HCOOC(CH3)Cl-CH3.

Câu 24:

Bốn este có công thức phân tử: C3H4O2, C3H6O2, C4H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứng với 2 este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

A. C3H4O2 và C4H8O2.

B. C3H4O2 và C4H6O2.

C. C3H4O2 và C3H6O2.

D. C4H6O2 và C4H8O2.

Câu 25:

Phản ứng giữa hai chất tạo sản phẩm là muối và ancol là

A. C6H5Cl (phenyl clorua) + NaOH 360oC, 315 atm

B. CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) + dung dịch NaOH to

C. C6H5COOCH3 (metyl benzoat) + dung dịch NaOH to

D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + dung dịch NaOH to