Bài tập Thủy phân Este cơ bản cực hay có lời giải (P4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho este X (C4H6O2) phản ứng với dung dịch NaOH theo sơ đồ sau :

X + NaOH → muối Y + anđehit Z

Cho biết khối lượng phân tử của Y nhỏ hơn 70. Công thức cấu tạo đúng của X là:

A. CH3-COOCH=CH2.

B. HCOO-CH=CH-CH3.

C. HCOOCH2-CH=CH2.

D. CH2=CH-COOCH3.

Câu 2:

Khi thủy phân este C7H6O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y, trong đó X cho phản ứng tráng gương, còn Y không có phản ứng tráng gương nhưng tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng. CTCT của este là:

A. CH≡C-COOC≡C-C2H5.

B. CH3COOCH=CH-C≡CH.

C. HCOOC6H5.

D. HCOOCH=CH-C≡C-CH-CH2.

Câu 3:

Hai chất X và Y cùng có CTPT C9H8O2, cùng là dẫn xuất của benzen, đều làm mất màu nước Br2. X tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit ; Y tác dụng với dung dịch NaOH cho 2 muối và nước. Các muối sinh ra đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. X và Y tương ứng là:

A. C2H3COOC6H5 và HCOO-C6H4-C2H3.

B. C6H5COOC2H3 và C2H3COOC6H5.

C. HCOO-C2H2-C6H5 và HCOO-C6H4-C2H3.

D. C6H5COOC2H3 và HCOO-C6H4-C2H3.

Câu 4:

Đun 0,1 mol este X đơn chức với NaOH dư sau đó cho tác dụng với Cu(OH)2, to thu được 0,2 mol Cu2O. Công thức của X là:

A. R’-COO-CH=CR2.

B. HCOO-CH=CR2.

C. HCOOR.

D. H-COO-CR=CH2.

Câu 5:

Hợp chất X (chứa C, H, O) trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm chức, X không tác dụng với Na, X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2. Đốt cháy 1 lít X thu được 7 lít CO2 ở cùng điều kiện. Cấu tạo nào sau đây là phù hợp với X ?

A. (CH3COO)2C3H6.

B. HCOOC6H5.

C. CH2(COOC2H5)2.

D. C6H5COOH.

Câu 6:

Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:

A. HCOOC(CH3)=CH2.

B. CH3COOCH=CH2.

C. HCOOCH=CHCH3.

D. HCOOCH2CH=CH2.

Câu 7:

Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở có xúc tác axit đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z. Cho Y và Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. CTCT của X là

A. CH3COO-CH=CH2.

B. HCOO-CH=CH-CH3.

C. HCOO-CH2-CH=CH2.

D. HCOOC(CH3)=CH2.

Câu 8:

Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:

A. HCOOCH=CH-CH3.

B. CH3COOCH=CH2.

C. C2H5COOCH=CH2.

D. HCOOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2.

Câu 9:

Cho 12,2 gam X có CTPT là C7H6O2 mạch hở phản ứng với 0,2 mol KOH thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Sản phẩm sẽ có muối

A. HCOOK.

B. C2H5COOK.

C. CH3COOK.

D. C7H4O2K2.

Câu 10:

Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là:

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. CH3CHO.

D. CH3COCH3.

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đung nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và (m – 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m – 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là

A. CH3COOCH=CH-CH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.

B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CH-CH3.

C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH-CH3.

D. HCOOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2.

Câu 12:

Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phán ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. % theo khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 64,53% và 35,47%.

B. 53,65% và 46,35%.

C. 54,44% và 45,56%.

D. 57,95% và 42,05%.

Câu 13:

Cho este sau đây: C6H5OOC-CH2-COOCH3. Để phản ứng hết với 19,4 gam este này thì một dung dịch chứa ít nhất bao nhiêu gam KOH ?

A. 16,8 gam.

B. 11,2 gam.

C. 12,0 gam.

D. 8,0 gam.

Câu 14:

Hợp chất hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O. Biết MX1 = 82%MX; X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 3 thể tích CO2 cùng điều kiện. CTCT của X là:

A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.

B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.

C. H–COO–CH=CH–CH2–CH3.

D. CH3–COO–CH=CH–CH3.

Câu 15:

Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO2 và 0,576 gam H2O. Cho 5 gam X tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là:

Câu 16:

Cho 10,4 gam hợp chất hữu cơ X (chứa chức este, có công thức phân tử là C4H8O3) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thì thu được 9,8 gam muối. Công thức cấu tạo đúng của X là:

A. CH3-COOCH2-CH2-OH.

B. H-COO-CH2-CH-CHO.

C. HO-CH2-COO-C2H5.

D. CH3-CH(OH)-COO-CH3.

Câu 17:

Một este X có công thức là: CxHyCOOC6Hn (dX/O2 < 4,5). Khi xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH dư thu được hai muối có tỉ lệ khối lượng là 1,4146. CTCT của X là

A. HCOOC6H5.

B. CH3COOC6H5.

C. CH3COOC6H13.

D. C2H5COOC6H5.

Câu 18:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H10O2. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,5 mol X cần vừa đủ là 1 lít NaOH 1M và thu được sản phẩm là hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của este là

A. CH3–CH2–COOC6H5.

B. CH3–COOCH2–C6H5.

C. HCOOCH2CH2C6H5.

D. HCOOCH2–C6H4–CH3

Câu 19:

Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat cần vừa đủ 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 97,2.

B. 82,08.

C. 64,8.

D. 164,16.

Câu 20:

Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác, thu được metyl salixylat (o-CH3OOC-C6H4-OH) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Để phản ứng hoàn toàn với 30,4 gam metyl salixylat cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

A. 0,1.

B. 0,2.

C. 0,4.

D. 0,8.

Câu 21:

Xà phòng hóa hoàn toàn 13,6 gam một este X cần vừa đủ 50ml dung dịch NaOH 4M, thu được 19,8 gam 2 muối có số mol bằng nhau (khối lượng mol mỗi muối đều lớn hơn 68). CTCT của X có thể là

A. CH3COO-(CH2)3-OOCC2H5.

B. HCOOC6H4CH3.

C. CH3COOC6H4CH3.

D. CH3COOC6H5.

Câu 22:

Đun nóng 4,08 gam phenyl axetat với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn, biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 100%. Giá trị của m là

A. 7,54.

B. 5,94.

C. 6,28.

D. 8,08.

Câu 23:

Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là

A. 6,40 gam.

B. 4,88 gam.

C. 5,60 gam.

D. 3,28 gam.

Câu 24:

Thuỷ phân hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp hai este đơn chức X, Y (MX < MY) cần dùng hết 110 ml dung dịch NaOH 1M thu được 10,46 gam hỗn hợp hai muối, đồng thời thu được 2,9 gam ancol Z, ancol này không bền chuyển hóa ngay thành anđehit. Công thức cấu tạo của hai este lần lượt là

A. CH3–COO–CH=CH–CH3 và CH3–COO–C6H4–CH3.

B. CH3–COO–CH2–CH=CH3 và CH3–COO–C6H4–CH3.

C. CH3–COO–CH=CH2 và CH3–COO–CH2–C6H5.

D. CH3–COO–CH=CH2 và CH3–COO–C6H4–CH3.

Câu 25:

Cho 10,0 gam este X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,0 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch axit loãng thu được hợp chất hữu cơ Z không phân nhánh. Công thức phân tử của X là

A. CH2=CH-CH2-COOCH3.

B. CH2=C(CH3)-COOCH3.