Bài tập thủy phân Este có lời giải chi tiết (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Este có tỉ khối hơi so với heli là 21,5. Cho 17,2gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 16,4 gam muối.Công thức của X là:

A. CH3COOC2H5

B. HCOOC3H5

C. C2H3COOCH3

D. CH3COOC2H3

Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 este X bằng NaOH, thu được một muối của axitcacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Công thức cấu tạo của X là :

A. HCOOCH2CH2CH2OOCH3

B. HCOOCH2CH2OOCCH3

C. CH3COOCH2CH2OOCCH3

D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH3

Câu 3:

Đun este đơn chức A với dung dịch NaOH đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa lượng NaOH dư trong X cần 100ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơi rượu B. Dn toàn bộ hơi rượu B qua CuO dư, nung nóng thu được anđehit E. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của este A là:

A. CH3COOCH3

B. C2H3COOCH3

C. C2H3COOC2H5

D. C2H5COOCH3

Câu 4:

Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thì thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là:

A. HCOOC6H5

B. HCOOC6H4CH3

C. CH3OOC6H5

D. HCOOCHCH2

Câu 5:

Đun nóng m gam hỗn hợp X(R-COO-R1,R-COOR2) vi 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là:

A. 34,51

B. 31

C. 20,44

D. 40,6

Câu 6:

Cho m gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X và giá trị của m là:

A. C2H5COOH và 8,88 gam

B. C2H5COOH và 6,6 gam

C. CH3COOCH3 và 6,66 gam 

D. HCOOCH2CH3 và 8,88 gam

Câu 7:

Cho 0,01 mol một este X phản ứng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. Mặt khác xà phòng hóa hoàn toàn một lượng este X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thì vừa hết 200 ml KOH 0,15M và thu được 3,33 gam muối. X là:

A. Etylenglycol Oxalat

B. Đimetyl ađipat

C. Đietyl oxalat

D. Etylenglicol ađipat

Câu 8:

Xà phòng hóa toàn bộ hỗn hợp gồm có RCOOR, RCOOR', R'COOR (R < R') với 250 ml dung

dịch NaOH 1M thu được 0,2 mol hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối so với hidro bằng 17,75 và dung dịch chứa p gam chất tan. Biết rằng số mol của RCOONa bằng 3 lần số mol của R'COONa. Giá trị của p là

A. 19,1g

B. 17,1g

C. 18,5g

D. 20,5 g

Câu 9:

Đun 4,4 gam X (công thức phân tử C4H8O2) với NaOH dư thoát ra hơi rượu Y. Cho Y qua CuO dư nung nóng được anđehit Z. Cho Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 thy khối lượng Ag tạo ra nhiều hơn 15 gam. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X là:

A. C2H5COOC2H5

B. C2H5COOCH3

C. HCOOC3H7

D. CH3COOC2H5

Câu 10:

Thủy phân hoàn toàn 3,28 g hỗn hợp gồm 2 este X, Y cần vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH s1M, thu được 1 muối của 1 axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Vậy X, Y là:

A. Etylfomiat và n-propylfomiat

B. Etylaxetat và isopropylaxetat

C. Metylaxetat và etylaxetat

D. Metylfomiat và etylfomiat

Câu 11:

Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ X,Y,Z đơn chức là đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối so với H2 bằng 20,67. Ở 127°C, 1atm thể tích hơi của 4,44 gam X bằng 1,968 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự KLPT của gốc axit tăng dần) lần lượt là:

A. 40%, 20%, 40%

B. 37,3%, 37,3%, 25,4%

C. 37,3%, 25,4%, 37,3%

D. 16%, 68%, 16%

Câu 12:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este no đơn chức, trong NaOH đun nóng thu được m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và 2m gam CH3COONa. Vậy công thức của 2 ancol là:

A. C4H9OH vàC5H11OH

B. C2H5OH vàC3H7OH

C. C3H7OH và C4H9OH

D. CH3OH và C2H5OH

Câu 13:

Cho hỗn hợp A gồm một este đơn chức B và 1 ancol đơn chức C tác dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol C. Cho C tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với C là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo nên B là:

A. C5H10O2

B. C4H8O2

C3H6O2

D. C2H4O2

Câu 14:

Hợp chất hữu cơ X được tạo từ glixerol và axit axetic. Trong phân tử X số nguyên tử H bằng tổng số CO. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:

A. 39,6

B. 26,4

C. 40,2

D. 21,8

Câu 15:

E là este thuần chức, mạch không phân nhánh. Đun nóng m gam E với 150 ml dung dịch NaOH 2M đến hoàn toàn thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,95 gam hỗn hợp 2 muối khan và 11,04 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. E là:

A. CH3-CH2-OOC-CH2COOCH3

B. HCOOCH3 và CH3COOC2H

C. C2H5-COO-C2H5

D. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH

Câu 16:

Cho 8,88 gam một hợp chất chứa nhân thơm A có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được p gam chất rắn khan. Giá trị của p là:

A. 17,2

B. 15,76

C. 16,08

D. 14,64

Câu 17:

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là:

A. 40,60

B. 22,6

C. 34,30

D. 34,51

Câu 18:

Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là:

A. 11,6

B. 16,2

C. 10,6

D. 14,6

Câu 19:

Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzene. Cho 6,9 gam vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là:

A. 13,2

B. 11,1

C. 12,3

D. 11,4

Câu 20:

Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun X với dung dịch H2SO4 đặc thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Chất T không có đồng phân hình học

B. Chất X phản ứng với H2 (Ni,t) theo tỉ lệ 1:3

C. Chấy Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2

D. Chất Z làm mất màu nước brom

Câu 21:

Hai este X,Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOh dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:

A. 0,82 g

B. 0,68 g

C. 2,72 g

D. 3,40 g

Câu 22:

Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,40M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là:

A. HCOOH và HCOOC3H7

B. HCOOH và HCOOC2H5

C. C2H5COOH  C2H5COOCH3

D. CH3 COOH  CH3COOC2H5

Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử của X có chứa 2 liên kết.

A. vinyl axetat

B. vinyl propionate

C. metyl ađipat

D. metyl acrylat

Câu 24:

Cho 2,07 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C7H6O3) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần rắn khan còn lại chứa hỗn hợp 2 muối. Nung 2 muối này trong oxi dư, thu được 2,385 gam Na2CO3 và m gam hỗn hợp khí và hơi. Số đồng phân cấu tạo của A là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 25:

Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là

A. CH2=CHCOOH  CH2CH-COO-CH3

B. CHC- COOH  CHC-COO-CH3

C. CHC-COOH  CHC-COO-C2H5

D. CH2=CHCOOH  CH2=CH-COO-C2H5 

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 18%, thu được một ancol và 36,9 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử hai axit là

A. HCOOH và C2H5COOH

B. C2H5COOH và C3H7COOH

C. HCOOH và  C3H7COOH

D. C2H5COOH và CH3COOH

Câu 27:

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được anđehit Y và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Z thu được 32 gam hai chất rắn. Biết % khối lượng oxi trong anđêhit Y là 27,59%. Công thức của hai este là

A. HCOOC6H4CH3CH3COOCH=CH-CH3

B. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH=CH-CH3

C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5

D. C3H5COOH=CHCH3  C4H7COOCH=CH-CH3

Câu 28:

Hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau, 5 gam hỗn hợp M tác dụng vừa hết 100ml dung dịch NaOH 0,5M tạo ra hỗn hợp Y có hai ancol. Y kết hợp vừa hết với ít hơn 0,06 gam H2. Hai este X, Y lần lượt là

A. C2H5COOCH2CH=CH2, C3H5COOC2H5

B. CH3COOCH=CHCH3, CH3COOCH2CH=CH2

C. C2H3COOC2H5, C3H5COOCH3

D. CH3COOCH2CH=CH2, CH3COOC2H

Câu 29:

Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

-        Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:

A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O

B. Chất Y tan vô hạn trong nước

C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức

D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken

Câu 30:

Cho 6,825 gam hỗn hợp Y gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,7 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp Y là

A. 1,275 g

B. 4,625 g

C. 5,55 g

D. 2,20 g.

Câu 31:

Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử

B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X

C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau

D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro

Câu 32:

Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với

dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là

A. 63,69%

B. 40,57%. 

C. 36,28%

D. 48,19%

Câu 33:

Cho 2,54g este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không). Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5°C là 425,6 mmHg. Thuỷ phân 25,4 gam (X) cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 g một muối duy nhất. Biết rằng (X) phát xuất từ ancol đa chức. X là

A. etylenglicolđiaxetat

B. glixerin triaxetat

C. glixerin tripropionat

D. glixerin triacrylat