Bài tập Thủy phân Este nâng cao cực hay có lời giải (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

(1). C3H4O2 + NaOH → (X) + (Y)

(2). (X) + H2SO4 loãng → (Z) + (T)

(3). (Z) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag ↓ + NH4NO3

(4). (Y) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag ↓ + NH4NO3

Các chất Y và Z có thể là:

A. HCHO và HCOOH.

B. CH3CHO và HCOONa.

C. CH3CHO và HCOOH.

D. HCHO và CH3CHO.

Câu 2:

Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là:

A. C2H4(COO)2C4H8.

B. C4H8(COO)2C2H4.

C. C2H4(COOC4H9)2.

D. C4H8(COOC2H5)2.

Câu 3:

Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X là:

A. CH3OOCCH2COOC2H5.

B. CH3OOCCH2COOC3H7.

C. CH3OOCCH=CHCOOC3H7.

D. CH3OOCCH2-CH2COOC3H7.

Câu 4:

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là

A. HCOOH và CH3OH.

B. CH3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và C3H7OH.

D. CH3COOH và C2H5OH.

Câu 5:

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH2=CH-CH2-COO-CH3.

B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

C. CH3-COO-CH=CH-CH3.

D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

Câu 6:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:

C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.

Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là

A. 44 đvC.

B. 58 đvC.

C. 82 đvC.

D. 118 đvC.

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là

A. C2H5COOH.

B. CH3COOH.

C. C2H3COOH.

D. C3H5COOH.

Câu 8:

Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là:

A. CH3COOC2H5.

B. CH3COOCH3.

C. CH2=CHCOOCH3.

D. C2H5COOC2H5.

Câu 9:

Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:

A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.

B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.

C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.

D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.

Câu 10:

Thuỷ phân hoàn 0,15 mol este X của 1 axit đa chức và 1 ancol đơn chức cần 100 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,2 g/ml) thu được ancol Y và 22,2 gam muối. Lấy hết Y tác dụng với CuO dư, sản phẩm sinh ra cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 129,6 gam kết tủa. Vậy X là

A. (COOCH3)2.

B. (COOC2H5)2.

C. CH2(COOCH3)2.

D. CH2(COOC2H5)2.

Câu 11:

Khi xà phòng hoá 1 mol este cần 120 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác khi xà phòng hoá 1,27 gam este đó thì cần 0,6 gam NaOH và thu được 1,41 gam muối duy nhất. Biết ancol hoặc axit là đơn chức. Công thức cấu tạo của este là

A. C3H5(COOCH=CH2)3.

B. C3H5(COOCH3)3.

C. (CH3COO)3C3H5.

D. (CH2=CHCOO)3C3H5.

Câu 12:

Hóa hơi hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este là đồng phân của nhau thu được thể tích bằng thể tích của 6,4 gam O2 đo ở cùng điều kiện. Đốt cháy X ta có nCO2 : nH2O=1:1 . Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trên trong NaOH dư cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được t gam hỗn hợp hai muối và p gam hỗn hợp hai rượu là đồng đẳng liên tiếp. Biết p = 7,8 ; t − p < 8. Hai este đó là

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.

C. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.

D. C2H5COOC3H7 và C3H7COOC2H5.

Câu 13:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là:

A. C4H9OH và C5H11OH.

B. CH3OH và C2H5OH.

C. C2H5OH và C3H7OH.

D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 14:

Cho 27,3 gam hỗn hợp H gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp H là

A. 21 gam.

B. 22 gam.

C. 17,6 gam.

D. 18,5 gam.

Câu 15:

Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C8H14O4. Khi đun nóng X trong dung dịch NaOH được một muối và hỗn hợp hai ancol Y, Z. Phân tử ancol Z có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol Y. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, Y cho một olefin, Z cho hai olefin đồng phân cấu tạo. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3OOCCH2CH2COOC3H7.

B. C2H5 OOC-COO[CH2]3CH3.

C. C2H5OOCCH2COOCH(CH3)2.

D. C2H5OOC-COOCH(CH3)C2H5.

Câu 16:

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ 0,1 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và 7,36 gam hỗn hợp muối. Oxi hóa hoàn toàn ancol Y bằng CuO thu được anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit đó tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Công thức của 2 chất trong hỗn hợp X là:

A. CH3COOH và HCOOCH3.

B. CH3COOCH3 và CH3COOC3H7.

C. HCOOH và CH3COOCH3.

D. CH3COOH và HCOOC2H5.

Câu 17:

Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên ?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 18:

Khi cho 0,15 mol một este X (tạo bởi một axit cacboxylic chứa 2 nhóm -COOH và ancol đơn chức Y) tác dụng hoàn toàn với NaOH đun nóng thu được 13,8 gam Y và một muối có khối lượng ít hơn khối lượng X là 7,5%. Công thức cấu tạo của X là:

A. (COOC2H5)2.

B. CH2(COOCH3)2.

C. CH2(COOC2H5)2.

D. (COOCH3)2.

Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức cần 5,68 gam khí oxi và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. CTCT của 2 este là:

A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.

B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

C. C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5.

D. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3.

Câu 20:

Xà phòng hóa hòan toàn 16,4 gam hỗn hợp hai este đơn chức cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Thành phần phần trăm về khối lượng của hai este trong hỗn hợp là:

A. 67,683% và 32,317%.

B. 60% và 40%.

C. 54,878% và 45,122%.

D. 51,064% và 48,936%.

Câu 21:

Thuỷ phân hoàn toàn m gam este đơn chức X bằng NaOH. Cô cạn dung dịch thu được, cho phần hơi lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư, bình (2) đựng Na dư thì thấy khối lượng bình (2) tăng 13,5 gam. Khí thoát ra khỏi bình (2) cho tác dụng với CuO dư, đun nóng thu được 9,6 gam Cu. Mặt khác, m gam este X tác dụng vừa vừa hết với 0,3 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được 93,6 gam Y. Công thức của X là

A. C17H35COOC2H3.

B. C17H33COOC2H5.

C. C18H35COOC2H5.

D. C18H37COOC2H3.

Câu 22:

Xà phòng hóa 15,8 gam chất hữu cơ Y có CTPT C7H10O4 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối của axit hữu cơ đa chức và 9 gam hỗn hợp 2 ancol mạch hở. CTCT thu gọn của Y là:

A. CH3OOCCH2COOCH2CH= CH2

B. CH3CH2OOCCH2COOCH= CH2

C. CH3OOCCH=CHCOOCH2 CH3

D. CH3OOCCH2COOCH=CH-CH3

Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Đun lượng este này với 50ml dd KOH 1M rồi cô cạn dd sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 4,48 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 chất. Công thức của hai este trong hỗn hợp đầu là

A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

B. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5.

C. HCOOC3H7 và HCOOC2H5.

D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.

Câu 24:

Hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau. Lấy 0,3 mol X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 12,75 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn Y. Nung Y trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 17,36 lít CO2 (ở đktc); 10,35 gam nước và một lượng Na2CO3. Công thức phân tử của hai este là:

A. C2H3COOC2H5, C3H5COOCH3.

B. C2H3COOC3H7, C3H5COOC2H5.

C. C2H5COOC2H5, C3H7COOCH3.

D. C2H5COOC3H7, C3H7COOCH3.

Câu 25:

Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?

A. 57,2 gam.

B. 52,6 gam.

C. 53,2 gam.

D. 61,48 gam.

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X, Y là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X và Y là:

A. 2 : 3.

B. 3 : 5.

C. 4 : 3.

D. 3 : 2.

Câu 27:

Cho 6,825 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,70 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là

A. 4,625 gam.

B. 5,55 gam.

C. 1,275 gam.

D. 2,20 gam.

Câu 28:

E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O, không chứa nhóm chức nào khác. Đun nóng một lượng E với 150 ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung hoà dung dịch thu được cần 60ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của este là

A. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3.

B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5.

C. C2H5-COO-C2H5.

D. CH3-CH2-OOC-CH2COOCH3.

Câu 29:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C11H20O4. X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và hai ancol là etanol và propan-2-ol. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H5COO[CH2]4COOCH(CH3)2.

B. C2H5OOC[CH2]4COOCH2CH2CH3.

C. (CH3)2CHOOC[CH2]3COOC2H5.

D. C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2.

Câu 30:

Este X 3 chức ( không có nhóm chức nào khác ). Xà phòng hóa hoàn toàn 2,4 gam X bằng NaOH được chất hữu cơ Y không nhánh, dễ bay hơi và 2,7 gam hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 2 axit cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng của axit acrylic . Chuyển toàn bộ hỗn hợp muối thành các axit tương ứng rồi đốt cháy hỗn hợp axit đó thu được 4,6 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam X thu được tổng khối lượng nước và CO2

A. 6,10g

B. 5,92g

C. 5,04g

D. 5,22g