Bài tập thủy phân(P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 6,57 gam Al–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

A. 14,97. 

B. 14,16. 

C. 13,35. 

D. 11,76. 

Câu 2:

Cho 28,8 gam một tetrapeptit mạch hở X (được tạo bở các amino axit có dạng H2NCxHyCOOH) tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được 49,4 gam muối. Khối lượng phân tử của X là

A. 274. 

B. 246. 

C. 260. 

D. 288. 

Câu 3:

Cho 4,38 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

A. 7,84. 

B. 9,98. 

C. 9,44. 

D. 8,90. 

Câu 4:

Cho 4,06 gam Gly- Ala - Gly tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là 

A. 2,25. 

B. 9,66. 

C. 7,06. 

D. 9,30. 

Câu 5:

Khối lượng tripeptit được tạo thành từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là? 

A. 253g 

B. 235g 

C. 217g 

D. 199g 

Câu 6:

Đun nóng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin; 17,8 gam alanin; 11,7 gam valin với xúc tác thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp X chỉ gồm các tripeptit. Giá trị của m là 

A. 41,2 gam 

B. 43 gam 

C. 44,8 gam 

D. 52 gam 

Câu 7:

Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là 

A. 20,3 gam 

B. 18,5 gam 

C. 23,9 gam           

D. 22,10 gam 

Câu 8:

Thuỷ phân hoàn toàn m gam đipeptit mạch hở E, thấy có 0,72 gam H2O đã phản ứng, thu được 8,24 gam hỗn hợp gồm hai amino axit. Công thức phù hợp với E là 

A. Gly – Gly. 

B. Ala – Val. 

C. Ala – Ala. 

D. Gly – Glu. 

Câu 9:

Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là: 

A. 75 

B. 103 

C. 117 

D. 147 

Câu 10:

Thuỷ phân hoàn toàn 65 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là 

A. đipeptit. 

B. tripeptit. 

C. tetrapeptit. 

D. pentapeptit. 

Câu 11:

Thuỷ phân hoàn toàn 9,84 gam peptit X chỉ thu được 12 gam glyxin. X là 

A. tripeptit. 

B. tetrapeptit. 

C. pentapeptit. 

D. hexapeptit. 

Câu 12:

Cho 35,16 gam Gly-Ala-Phe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là 

A. 52,62 g 

B. 48,3 g 

C. 43,92 g 

D. 54,78 g 

Câu 13:

Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 19,9% về khối lượng. Cho 0,1 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là 

A. 76,5 

B. 67,5 

C. 60,2 

D. 58,45 

Câu 14:

Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: 

A. 56,3. 

B. 52,3. 

C. 54,5. 

D. 58,1. 

Câu 15:

Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

A. 9,7. 

B. 13,7. 

C. 10,6. 

D. 14,6. 

Câu 16:

Cho 30,45 gam tripeptit mạch hở Gly–Ala–Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH. Giá trị của m là 

A. 24,00. 

B. 18,00. 

C. 20,00. 

D. 22,00. 

Câu 17:

Cho dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH và 0,03 mol Gly-Ala tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

A. 10,41 

B. 11,25 

C. 9,69 

D. 10,55 

Câu 18:

Đun nóng 29,2 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là 

A. 41,6 

B. 33,6 

C. 37,2 

D. 45,2 

Câu 19:

X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 tác dụng vừa đủ với 780 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m: 

A. 68,1 gam. 

B. 64,86 gam. 

C. 77,04 gam. 

D. 65,13 gam. 

Câu 20:

Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 

A. 26,2.

B. 24,0. 

C. 28,0. 

D. 30,2. 

Câu 21:

Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là 

A. 16,8. 

B. 18,6. 

C. 20,8. 

D. 20,6. 

Câu 22:

Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin ; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là 

A. 1510,5 gam 

B. 1049,5 gam 

C. 1107,5 gam 

D. 1120,5 gam 

Câu 23:

Hexapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các gốc của các α- amino axit là glyxin, alanin và valin) trong đó cacbon chiếm 47,44% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là 

A. 38,8. 

B. 31,2. 

C. 34,8. 

D. 25,8. 

Câu 24:

Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala – Gly. Giá trị của m là 

A. 34,8 gam. 

B. 41,1 gam. 

C. 42,16 gam. 

D. 43,8 gam. 

Câu 25:

Hỗn hợp X gồm 3 peptit với tỉ lệ số mol là 1.2.1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X chỉ thu được 13,5 gam glixin và 7,12 gam alanin. Giá trị của m là 

A. 16,30. 

B. 17,38. 

C. 18,46. 

D. 19,18. 

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol tetrapeptit có trình tự Gly-Glu-Ala-Val trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Tổng khối lượng muối thu được là 

A. 51,6 gam. 

B. 50,4 gam. 

C. 49,4 gam. 

D. 53,8 gam. 

Câu 27:

Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là : 

A. 22,95 

B. 21,15 

C. 24,30 

D. 21,60 

Câu 28:

Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm 1,50 gam glyxin và 1,78 gam alanin. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là 

A. 4. 

B. 8. 

C. 6. 

D. 12. 

Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong hai phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể

A. 146,8. 

B. 145,0. 

C. 144,4. 

D. 148,0. 

Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn 1,0 mol tetrapeptit mạch hở X thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của tetrapeptit X là: 

A. 10 

B. 12 

C. 18 

D. 24 

Câu 31:

Đem thủy phân hoàn toàn 32,55 gam một tripeptit Ala-Ala-Gly trong dung dịch HCl d, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được m gam chất rắn. Giá trị của m là: 

A. 40,65 gam 

B. 54,375 gam 

C. 48,9 gam 

D. 37,95 gam. 

Câu 32:

Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit X là: 

A.

B. 10 

C. 12 

D. 18 

Câu 33:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin và 1 mol alanin. Số cấu tạo của X thỏa mãn là 

A.

B.

C.

D.

Câu 34:

Lấy 14,6 g một đipeptit tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là 

A. 0,1 lít. 

B. 0,23 lít. 

C. 0,2 lít. 

D. 0,4 lít. 

Câu 35:

Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng? (Giả sử axit lấy vừa đủ). 

A. 70,2 gam 

B. 50,6 gam 

C. 45,7 gam 

D. 35,1 gam 

Câu 36:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là 

A. 99,3 và 30,9. 

B. 84,9 và 26,7. 

C. 90,3 và 30,9. 

D. 92,1 và 26,7. 

Câu 37:

Thủy phân 14 gam một Polipeptit (X) với hiệu suất đạt 80%, thì thu được 14,04 gam một α-amino axit (Y). Công thức cấu tạo của Y là: 

A. H2NCH2COOH. 

B. H2N(CH2)2COOH. 

C. H2NCH(CH3)COOH. 

D. H2NCH(C2H5)COOH. 

Câu 38:

Thủy phân hoàn toàn Ala-Ala-Gly-Gly cần vừa đủ 80 mL dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là 

A. 8,40. 

B. 9,48. 

C. 8,76. 

D. 9,84. 

Câu 39:

Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Gly (mạch hở) trong dung dịch KOH dư, đun nóng thu được 40,32 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của a là: 

A. 24,48 gam. 

B. 34,5 gam. 

C. 33,3 gam. 

D. 35,4 gam. 

Câu 40:

Thủy phân hoàn toàn m gam Ala-Ala-Gly trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 6,38 gam muối. Giá trị của m là 

A. 4,34. 

B. 2,17. 

C. 6,51. 

D. 8,68. 

Câu 41:

Hỗn hợp M gồm peptit X và peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là 

A. 116,28 

B. 109,5 

C. 104,28 

D. 110,28 

Câu 42:

Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho  hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là 

A. 7,09 gam.

B. 16,30gam. 

C. 8,15 gam. 

D. 7,82 gam. 

Câu 43:

Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Val trong môi trường axit, thu được 0,2 mol Gly–Ala, 0,3 mol Gly–Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và Val. Giá trị của m là 

A. 57,2. 

B. 82,1. 

C. 60,9. 

D. 65,2. 

Câu 44:

Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X được tạo thành từ các α - aminoaxit có dạng H2N-CxHy-COOH) bằng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 219,5 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là 

A. 18. 

B. 17. 

C. 16. 

D. 15. 

Câu 45:

Cho X là pentapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly và Y là tripeptit Gly–Ala–Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 3 loại amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 26,7 gam alanin. Giá trị của m là 

A. 56,7. 

B. 57,6. 

C. 54,0. 

D. 55,8. 

Câu 46:

Thuỷ phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỉ lệ x : y có thể nhận giá trị là

A. 0,15 

B. 0,25 

C. 0,35 

D. 0,45 

Câu 47:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y (tỉ lệ mol là 3:1) được 15 gam glyxin; 44,5 gam alanin và 35,1 gam valin. Tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X và Y là 6. Giá trị của m là 

A. 76,6 

B. 80,2 

C. 94,6

D. 87,4 

Câu 48:

Thủy phân hoàn toàn 5,76 gam peptit mạch hở T, thu được sản phẩm gồm 1,5 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Nhận định đúng về phân tử T là 

A. Có chứa 5 gốc amino axit. 

B. Có chứa 2 gốc glyxin. 

C. Có chứa số gốc glyxin bằng alanin. 

D. Có công thức phân tử là C11H20O5N4