Bài tập thủy phân(P2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khi thủy phân hoàn toàn 7,46 gam peptit mạch hở E chỉ thu được thu được 8,9 gam alanin. Nhận định nào sau đây về phân tử E là sai?
A. Có chứa 4 liên kết peptit.
B. Có 6 nguyên tử oxi.
C. Có chứa 28 nguyên tử hiđro.
D. Có phân tử khối là 373.
Thủy phân hoàn toàn 34,4 gam peptit mạch hở X, thu được các amino axit Y, Z, T (đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) theo phản ứng: .Nếu cho toàn bộ lượng T tạo thành tác dụng với 56 gam dung dịch KOH 8% (vừa đủ), thu được 12,4 gam muối. Tên thay thế của Z là
A. axit 2-amino-3-metylbutanoic.
B. axit 2-aminopropanoic.
C. axit 2-aminoetanoic.
D. axit 2-aminobutanoic.
Thủy phân hoàn toàn 25,74 gam peptit mạch hở X, thu được các amino axit Y, Z (đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) theo phản ứng:.Nếu cho toàn bộ lượng Z tạo thành tác dụng với 180 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 25,02 gam muối. Tên bán hệ thống của Y là
A. axit α-aminoaxetic.
B. axit α-aminoisovaleric.
C. axit α-aminopropionic.
D. axit α-aminobutiric.
Thủy phân hoàn toàn a mol Ala-Val-Glu-Lys trong dung dịch HCl dư, có b mol HCl phản ứng. Giá trị của là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Thủy phân hoàn toàn a mol Gly-Ala-Val-Glu trong dung dịch NaOH dư, có b mol NaOH phản ứng. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 3.
B. 1 : 5.
C. 1 : 4.
D. 1 : 2.
X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 155,44.
B. 167,38.
C. 212,12.
D. 150,88.
Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là :
A. 8,389
B. 58,725
C. 5,580
D. 9,315
Đun nóng 11,8 gam hỗn hợp gồm một tripeptit và một pentapeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1) với 160 mL dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là
A. 19,80.
B. 17,64.
C. 18,36.
D. 18,72.
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm một đipeptit và một tripeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) với 240 mL dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 28,72 gam muối khan của các amino axit đều chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Giá trị của m là
A. 19,96.
B. 24,34.
C. 17,44.
D. 21,42.
Hexapeptit Y mạch hở, được tạo thành từ các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đun nóng 8,88 gam Y với 120 mL dung dịch HCl 1M (vừa đủ) tới phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 15,42.
B. 13,26.
C. 15,06.
D. 14,70.
Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Glu, Ala-Gly và Glu-Glu-Ala-Gly-Glu. Trong E nguyên tố nitơ chiếm 14,433% về khối lượng. Cho 0,1 mol E tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,00.
B. 59,00.
C. 67,00.
D. 72,00.
E là hỗn hợp gồm triglixerit X và peptit Y mạch hở (tỷ lệ trong E là 32 : 7). Cho 0,15 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M thu được 74,4 gam hỗn hợp F gồm 3 muối trong đó muối của axit glutamic và muối của glyxin. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng mol lớn nhất trong hỗn hợp F gần nhất với
A. 21.
B. 62.
C. 56.
D. 61.
X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có công thức phân tử là (đều mạch hở). Cho 0,20 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no,đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 16,45%.
B. 17,08%.
C. 32,16%.
D. 25,32%.
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là . Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí. Làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 10,8.
C. 9,4.
D. 9,6.
X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 45,6.
B. 40,27.
C. 39,12.
D. 38,68.
Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 70,55.
B. 59,60.
C. 48,65.
D. 74,15.
Hỗn hợp X gồm các chất Y và chất Z ; trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với
A. 37.
B. 26.
C. 34.
D. 32.
Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lương dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. A có 5 liên kết peptit.
B. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3:2
C. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.
D. A có thành phần trăm khối lượng N là 20,29%.
Đun nóng 16,06 gam hỗn hợp gồm một tetrapeptit và một hexapeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) với 220 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan của các amino axit đều chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Giá trị của m là
A. 24,86.
B. 21,62.
C. 24,14.
D. 23,06.
Pentapeptit X mạch hở, được tạo thành từ các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
Đun nóng 16,04 gam X với 240 mL dung dịch NaOH 1M (dư 20% so với lượng cần thiết) đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 25,64.
B. 22,04.
C. 21,32.
D. 24,92.
Hỗn hợp X gồm chất Y và chất Z ; trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là tripeptit mạch hở. Cho 27,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí. Mặt khác 27,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 39,35.
B. 42,725.
C. 34,85.
D. 44,525.
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala; Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,455 gam
B. 34,105 gam
C. 18,160 gam
D. 17,025 gam
Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Val và Gly-Ala-Val-Ala (có tỷ lệ mol tương ứng 1 :2). Đun nóng m (gam) hỗn hợp X với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 263,364 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là :
A. 105,24.
B. 96,47.
C. 131,55.
D. 87,7.
Đun nóng 0,1 mol một pentapeptit X (được tạo thành từ một amino axit Y chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) với 700ml dung dịch NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 63,5 gam chất rắn khan. Tên gọi của Y là:
A. Axit α-aminoaxetic
B. Axit α-aminopropionic
C. Axit α-amino-β-phenylpropionic
D. Axit α-aminoisovaleric
Thủy phân hoàn toàn pentapeptit mạch hở X thu được Gly, Ala và Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn a mol X thu được dung dịch Y chỉ chứa tripeptit và đipeptit trong đó có chứa Val-Gly, Gly- Ala. Tổng peptit chứa Val trong Y là b mol (2a > b > a). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong Y peptit có phân tử khối lớn nhất là 287.
B. Trong Y peptit có phân tử khối bé nhất là 146.
C. Tổng số mol peptit chứa Ala trong Y là a mol.
D. Tổng số mol peptit chứa Gly trong Y là 2a mol.
Thủy phân hoàn toàn 8,68 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ ba α–amino axit có công thức dạng ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 14,36 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 8,68 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,68.
B. 14,52.
C. 23,04.
D. 10,48.
Chia hỗn hợp gồm tripeptit X và tetrapeptit Y (đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) thành 2 phần bằng nhau.
Thủy phân hoàn toàn phần một cần vừa đủ 220 mL dung dịch NaOH 1M, thu được 25,82 gam muối của glyxin, alanin và valin. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,13.
B. 29,01.
C. 27,21.
D. 25,05.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tripeptit Val-Gly-Val và tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 42,48 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,94.
B. 29,02.
C. 22,41.
D. 29,88.
Peptit T mạch hở, được tạo thành từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol T trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 4,44 gam. Số nguyên tử oxi trong phân tử T là
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
Peptit E mạch hở, được tạo thành từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol E trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 4 gam. Số liên kết peptit trong E là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Cho ba peptit mạch hở X, Y, Z đều được cấu tạo từ hai trong số các gốc amino axit là glyxin, alanin và valin. Biết Y, Z là đồng phân cấu tạo và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 11.Thủy phân hoàn toàn 31,12 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4 : 4) trong dung dịch NaOH, thu được hai muối với số mol lần lượt là 0,09 mol và 0,29 mol. Phân tử khối của X là
A. 500.
B. 528.
C. 472.
D. 556.
Cho T là tetrapeptit mạch hở Glu-Ala-Lys-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam T bằng dung dịch HCl dư, có 7,3 gam HCl phản ứng. Đun nóng m gam T với 240 mL dung dịch NaOH 1M tới phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 27,40.
B. 25,96.
C. 26,68.
D. 24,36.
Cho E là tetra peptit Ala-Ala-Val-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH dư, có 8 gam NaOH phản ứng. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch HCl dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 19,40.
B. 26,70.
C. 23,52.
D. 21,36.
Cho ba peptit X, Y và Z (đều mạch hở và được tạo từ hai trong số ba amino axit là glyxin, alanin, valin), X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau.
Thủy phân hoàn toàn 19,19 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z (có tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 1 : 3), thu được sản phẩm gồm hai amino axit có số mol tương ứng là 0,16 mol và 0,07 mol. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong E bằng 10. Phân tử khối của X và Z tương ứng là
A. 287 và 472.
B. 330 và 345.
C. 292 và 325.
D. 358 và 401.
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được 10,5 gam glyxin, 14,24 gam alanin và 9,36 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 9. Giá trị của m là
A. 28,88.
B. 24,64.
C. 27,38.
D. 16,34.
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit của ba phân tử peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,47.
B. 18,83.
C. 18,29.
D. 19,19.