BÀI TẬP TÍNH TOÁN

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình: (NH4)2Cr2O7  Cr2O3 + N2 + 4H2O. Khi phân hủy 48 gam muối này thấy còn 30 gam gồm chất rắn và tạp chất không bị biến đổi. Phần trăm tạp chất trong muối là (%)

A. 8,5

B. 6,5

C. 7,5

D. 5,5

Câu 2:

Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là

A. 0,015 mol và 0,04 mol

B. 0,015 mol và 0,08 mol

C. 0,03 mol và 0,08 mol

D. 0,03 mol và 0,04 mol

Câu 3:

Tính khối lượng bột nhôm cần dùng để có thể điều chế được 78 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm.

A. 20,25 gam

B. 35,696 gam

C. 40,5 gam

D. 81 gam

Câu 4:

Cho 0,36 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất có số mol là

A. 0,36

B. 0,18

C. 0,12

D. 0,24

Câu 5:

Lượng H2O2 và KOH tương ứng được sử dụng để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol KCr(OH)4 thành K2CrO4

A. 0,015 mol và 0,01 mol

B. 0,030 mol và 0,04 mol

C. 0,015 mol và 0,04 mol

D. 0,030 mol và 0,04 mol

Câu 6:

Thể tích dung dịch NaOH 0,1M tối thiểu cần cho vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,03 mol HCl và 0,02 mol CrBr3 để lượng kết tủa thu được là cực đại bằng

A. 900ml

B. 600 ml

C. 800 ml

D. 300 ml

Câu 7:

Lượng kim loại kẽm cần thiết để khử hết dung dịch chứa 0,02 mol CrCl3 trong môi trường axit là:

A. 0,325 gam

B. 0,650 gam

C. 0,975 gam

D. 1,300 gam

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là:

A. 0,78 gam

B. 3,12 gam

C. 1,74 gam

D. 1,19 gam

Câu 9:

Thêm 0,04 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,02 mol CrCl2, rồi để trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,86 gam

B. 2,06 gam

C. 1,72 gam

D. 2,06 gam

Câu 10:

Thổi khí NH3 dư qua 1 gam CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được lượng chất rắn bằng:

A. 0,52 gam

B. 0,68 gam

C. 0,76 gam

D. 1,52 gam

Câu 11:

Từ 1 tấn quặng sắt cromit (có thể viết tắt Fe(CrO2)2 người ta điều chế được 216 kg hợp kim ferocrom (hợp kim Fe-Cr) có chứa 65% Cr. Giả sử hiệu suất của quá trình là 90%. Thành phần %(m) của tạp chất trong quặng là

A. 33,6%

B. 27,2%

C. 30,2%

D. 66,4%

Câu 12:

Hòa tan hoàn toàn 11,15 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là

A. 0,10

B. 0,075

C. 0,125

D. 0,15

Câu 13:

Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là

A. 40,5 gam

B. 45,0 gam

C. 54,0 gam

D. 81,0 gamD. 81,0 gam

Câu 14:

Cho 10,8 g hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng muối khan thu được là (gam)

A. 18,7

B. 25,0

C. 19,7

D. 16,7

Câu 15:

Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hóa cần dùng vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,02M. Nếu chuẩn độ cùng lượng dung dịch Fe2+ trên bằng K2Cr2O7 0,02M thì thể tích dung dịch cần dùng là

A. 25 ml

B. 30 ml

C. 15 ml

D. 50 ml

Câu 16:

Cho hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 tác dụng với 4,8 gam ancol etylic. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng, sản phẩm thu được là CH3CHO cho đi qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy thoát ra 12,38 gam Ag. Hiệu suất phản ứng là

A. 54,92%

B. 90,72%

C. 50,67%

D. 48,65%

Câu 17:

Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là

A. 13,65% Al; 82,30% Fe và 4,05% 

B. 13,65% A1; 82,30% Fe và 4,05% Cr

C. 4,05% Al; 82,30% Fe và 13,65% Cr

D. 4,05% Al; 13,65% Fe và 82,30% Cr

Câu 18:

Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlC13 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước Clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2, thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là

A. 45,7% AlC13 và 54,3% CrCl3

B. 46,7% AlC13 và 53,3% CrCl3

C. A. 47,7% AlC13 và 52,3% CrCl3

D. 48,7% AlC13 và 51,3% CrCl3

Câu 19:

Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối A1(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất, tách kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr(NO3)3

A. 4,76 gam

B. 4,26 gam

C. 4,51 gam

D. 6,39 gam

Câu 20:

Hỗn hợp Cr, Al, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (không có mặt không khí) tạo nên 8,96 lít khí (đktc) và 12,7 gam bã rắn không tan. Lọc lấy dung dịch, thêm một lượng dư dung dịch NaOH và nước clo rồi thêm dư dung dịch BaCl2, thu được 25,3 gam kết tủa vàng. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp là

A. 23,18

B. 22,31

C. 19,52

D. 40,15

Câu 21:

Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 42,6

B. 45,5

C. 48,8

D. 47,1D. 47,1

Câu 22:

Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 7,84

B. 4,48

C. 3,36

D. 10,08

Câu 23:

Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và A12O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của A12O3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100%):

A. 50,67%

B. 20,33%

C. 24,64%

D. 36,71%

Câu 24:

Khí H2S tác dụng với dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4 tạo nên kết tủa A. Kết tủa này cháy trong O2 tạo nên một khí có mùi khó chịu. Hòa tan khí này vào nước thu được 100 gam dung dịch axit 8,2%. Khối lượng K2Cr2O7 đã tác dụng với H2S là?

A. 8,2 gam

B. 9,8 gam

C. 22,5 gam

D. 29,4 gam

Câu 25:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí). Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng (nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã dùng là

A. 0,14

B. 0,08

C. 0,16

D. 0,06

Câu 26:

Hòa tan 1,0 gam quặng crom trong axit, oxi hóa Cr3+ thành CrO72-. Sau khi đã phân hủy hết lượng dư chất oxi hóa, pha loãng dung dịch thành 100ml. Lấy 20 ml dung dịch này cho vào 25 ml dung dịch FeSO4 trong H2SO4. Chuẩn độ lượng dư FeSO4 hết 7,50 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7 0,0150M. Biết rằng 25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7. Thành phần % của crom trong quặng là:

 

A. 10,725%

B. 13,65%

C. 21,45%

D. 26%

Câu 27:

Điện phân dung dịch muối M(NO3)3. Lấy kết tủa sinh ra ở điện cực đốt cháy hoàn toàn trong khí quyển clo. Hòa tan muối clorua thu được vào nước, thêm vừa đủ dung dịch NaOH thu được kết tủa màu lục nhạt. Kết tủa này sau khi nung thu được một lượng bột màu lục thâm. Cùng một khối lượng tương đương bột này cũng thu được khi nhiệt phân 50,4 gam (NH4)2Cr2O7. Khối lượng khí thu được ở anot khi điện phân dung dịch M(NO3)3 là:

A. 9,6 gam

B. 8,4 gam

C. 7,6 gam

D. 6,4 gam

Câu 28:

Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp X gồm Cr, CrO và Cr2O3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,568 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, khuấy đều, lọc thu được 8,6 gam kết tủa và dung dịch Z trong suốt, sục khí Cl2 dư vào dung dịch Z, rồi lại thêm một lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 10,12

B. 5,06

C. 42,34

D. 47,40

Câu 29:

Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Zn, x mol MgO và 0,1 mol Cr2O3 vào 450 ml dung dịch HCl 4M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa muối clorua; 6,5 gam kim loại không tan và V lít khí H2. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 46,2

B. 29,0

C. 40,4

D. 23,2

Câu 30:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,lM (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là

A. 20,00%

B. 33,33%

C. 50,00%C. 50,00%

D. 66,67%

Câu 31:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H, (đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

A. 30,0%

B. 60,0%

C. 75,0%

D. 37,5%

Câu 32:

Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, dung dịch B chứa CrCl3 1M và Cr2(SO4)3 0,5M.

   - Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 62,54 gam kết tủa.

   - Cho BaCl2 dư vào dung dịch B thì thu được 41,94 gam kết tủa.

          Giá trị nhỏ nhất của  gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,38

B. 0,26

C. 0,28

D. 0,34

Câu 33:

Nhiệt phân một lượng natri đicromat với hiệu suất 80% thu được 1,344 lít khí (đktc) và chất rắn A. Cho toàn bộ chất rắn A tác dụng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 loãng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 36,44

B. 30,36

C. 50,60

D. 31,38

Câu 34:

Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không đổi cần vừa đúng 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2 có tỷ khối đối với H2 là 27,7 thu được 11,91 gam hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nguội thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là:

A. Ca

B. Cu

C. Mg

D. Zn