Bài tập tổng hợp Amin, Amino axit, Protein có lời giải ( p3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ứng dụng nào sau đây của aminoaxit là không đúng ?

A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.

B. Muối đinatri glutamat là gia vị cho thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính)

C. Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là α-aminoaxit) là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể sống.

D. Các aminoaxit (nhóm NH2 ở vị số 6, 7...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.

Câu 2:

Hợp chất X có công thức phân tử C4H11O2N. Khi cho X vào dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thấy khí Y bay ra làm xanh giấy quỳ ẩm. Axit hoá dung dịch còn lại sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi chưng cất được axit hữu cơ Z có M = 74. Tên của X, Y, Z lần lượt là

A. Amoni propionat, amoniac, axit propionic.

B. Metylamoni propionat, amoniac, axit propionic.

C. Metylamoni propionat, metylamin, axit propionic.

D. Metylamoni axetat, metylamin, axit axetic.

Câu 3:

Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là:

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 4:

Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho X phản ứng hết với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, đun nóng thu được CH4. X có CTCT nào sau đây ?

A. CH3COOH3NCH3

B. C2H5COONH4

C. HCOOH3NC2H5

D. CH3COONH4

Câu 5:

Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin ?

Câu 6:

Phương trình nào sau đây không đúng ?

Câu 7:

Hợp chất hữu cơ X tạo bởi các nguyên tố C, H và N. X là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với các axit HCl, HNO2 và có thể tác dụng với nước Br2 tạo ra kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N.

B. C6H13N.

C. C6H7N.

D. C4H12N2.

Câu 8:

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

X, Y lần lượt là

A. C6H5NH3Cl, C6H5ONa.

B. C6H5ONa, C6H5NH3Cl.

C. C6H5Br, C6H5CH2NH3Cl.

D. C6H5ONa, C6H5CH2NH3Cl.

Câu 9:

Cho sơ đồ sau:C6H6XC6H5NH2YZC6H5NH2

X, Y, Z lần lượt là

A. C6H5Cl, C6H5NO2, C6H5NH3Cl.

B. C6H5NO2, C6H5Br, C6H5NH3Cl.

C. C6H5NO2, C6H5NH3Cl, C6H5NH3NO3.

D. C6H5CH3, C6H5NO2, (C6H5NH3)2SO4.

Câu 10:

Dùng nước Br2 không phân biệt được 2 chất trong cặp nào sau đây?

A. Anilin và amoniac.

B. Anilin và phenol.

C. Anilin và alylamin (CH2=CH–CH2–NH2).

D. Anilin và stiren.

Câu 11:

Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta lần lượt sử dụng cặp thuốc thử là

A. quì tím, dung dịch Br2.

B. dung dịch Br2, quì tím.

C. dung dịch NaOH, dung dịch Br2.

D. dung dịch HCl, dung dịch NaOH.

Câu 12:

Cho anilin tác dụng với các chất sau: dung dịch Br2, H2, CH3I, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 13:

Để tinh chế anilin từ hỗn hợp phenol, anilin, benzen cách thực hiện nào dưới đây là đúng:

A. Hòa tan trong dung dịch Br2 dư, lọc lấy kết tủa, tách halogen được anilin.

B. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm dung dịch NaOH dư vào phần tan thu được ở trên và chiết lấy anilin tinh khiết.

C. Dùng dung dịch NaOH để tách phenol, sau đó dùng dung dịch Br2 để tách anilin ra khỏi benzen.

D. Hòa tan trong dung dịch NaOH dư, chiết lấy phần tan. Thổi CO2 dư vào phần tan sẽ được anilin tinh khiết.

Câu 14:

Trong các chất sau: glixerol, glucozơ, Gly-Ala-Gly, Gly-Ala, propan-1,2-điol và anbumin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 /NaOHcho màu tím đặc trưng là

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 15:

Cho Tyrosin (HOC6H4CH2CH(NH2)COOH) (X) phản ứng với các chất sau, trường hợp nào phương trình hoá học viết không đúng:

Câu 16:

Khi thuỷ phân 1 peptit, chỉ thu được các đipeptit Glu-His ; Asp-Glu ; Phe-Val và Val-Asp. Cấu tạo peptit đem thuỷ phân là

A. Phe-Val-Asp-Glu-His.

B. His-Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Glu.

C. Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Phe-Val-Asp.

D. Glu-Phe-Val-Asp-Glu-His-Asp-Val-Asp.

Câu 17:

Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là

A. 2,1,3.

B. 1, 2, 3.

C. 3, 1, 2.

D. 1, 1, 4.

Câu 18:

Cho các chất: amoniac (1); anilin (2); p-nitroanilin (3); p-metylanilin (4); metylamin (5); đimetylamin (6). Hãy chọn sự sắp xếp các chất trên theo thứ tự lực bazơ tăng dần.

A. (3) < (1) < (4) < (2) < (5) < (6)

B. (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6)

C. (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6)

D. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6)

Câu 19:

Có bao nhiêu chất có công thức phân tử C5H13NO2 tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng sinh ra amin bậc II ?

A. 3.

B. 7.

C. 5.

D. 9.

Câu 20:

Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5COOCH3 (thơm), C6H5Cl (thơm), HCOOC6H5 (thơm), HO-C6H4-CH2OH (thơm), CH3CCl3, CH3COOC(Cl2)-CH3, HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với NaOH đặc dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có 2 muối ?

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Câu 21:

Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 17,2

B. 13,4

C. 16,2

D. 17,4

Câu 22:

Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

A. 31,9 gam

B. 35,9 gam

C. 28,6 gam

D. 22,2 gam

Câu 23:

Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?

A. 35,5

B. 30,0

C. 45,5

D. 50,0

Câu 24:

X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala; Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 19,455 gam

B. 34,105 gam

C. 18,160 gam

D. 17,025 gam

Câu 25:

X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 tác dụng vừa đủ với 780 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m:

A. 68,1 gam.

B. 64,86 gam.

C. 77,04 gam.

D. 65,13 gam.

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Ala trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:

A. 35,4 gam.

B. 34,5 gam.

C. 32,7 gam.

D. 33,3 gam.

Câu 27:

Cho 0,1 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dd chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

A. 8,5.

B. 12,5.

C. 15.

D. 21,8.

Câu 28:

Đun nóng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin; 17,8 gam alanin; 11,7 gam valin với xúc tác thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp X chỉ gồm các tripeptit. Giá trị của m là

A. 41,2 gam

B. 43 gam

C. 44,8 gam

D. 52 gam

Câu 29:

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 100 ml

B. 150 ml

C. 200 ml

D. 250 ml

Câu 30:

E là este 2 lần este của (axit glutamic và 2 ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau) có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 67,75 gam

B. 59,75 gam

C. 43,75 gam

D. 47,75 gam