Bài tập về các chỉ số của chất béo
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chỉ số este là
A. số mg KOH dùng để xà phòng hoá hết lượng este có trong 1 gam chất béo
B. số gam KOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 100 gam chất béo
C. số mg KOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất béo
D. số mg NaOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất béo
Khối lượng của Ba(OH)2 cần để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 9 là
A. 36 mg
B. 20 mg
C. 50 mg
D. 55 mg
Để trung hòa 4,2 gam chất béo X, cần vừa đủ 3 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo X bằng
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho biết chất béo X có chỉ số axit là 7. Cần dùng bao nhiêu miligam NaOH để trung hoà axit béo có trong 5 gam chất béo X ?
A. 20,6 mg
B. 25 mg
C. 35 mg
D. 49 mg
Số miligam KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo.Tính khối lượng dung dịch NaOH 30% cần để trung hòa lượng axít béo tự do có trong 5 gam chất béo có chỉ số axít bằng 5,6?
A. 93,33 mg
B. 66,67 mg
C. 1,20 mg
D. 59,67 mg
Để trung hòa luợng axit tự do có trong 5,6 gam chất béo cần 0,02 gam NaOH. Chỉ số axit béo của xà phòng này là
A. 3,57
B. 5
C. 4,45
D. 6
Muốn trung hòa 14 gam một chất béo X cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Hãy tính chỉ số axit của chất béo X và khối lượng KOH cần để trung hòa 10 gam chất béo X có chỉ số axit bằng 5,6 ?
A. 5 và 14 mg KOH
B. 6 và 56 mg KOH
C. 6 và 28 mg KOH
D. 4 và 26 mg KOH
Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là
A. 0,150
B. 0,280
C. 0,075
D. 0,200
Để xà phòng hoá hoàn toàn 50 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần 0,16 mol NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được ?
A. 9,43 gam
B. 14,145 gam
C. 4,715 gam
D. 16,7 gam
Để tác dụng hết với 100 gam lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 103,178 gam
B. 108,107 gam
C. 108,265 gam
D. 110,324 gam
Để xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần phải dùng hết 12,8 gam NaOH. Lượng glixerol tạo thành là (biết hiệu suất phản ứng đạt 100%)
A. 4,45 gam
B. 5,98 gam
C. 9,28 gam
D. 9,43 gam
Xà phòng hóa 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dung dịch NaOH bằng 25% thu được 9,43 gam glyxerol và b gam muối natri. Giá trị của a, b là
A. 49,2 và 103,37
B. 49,2 và 103,145
C. 51,2 và 103,37
D. 51,2 và 103,145
Muốn xà phòng hóa hoàn toàn 100g chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta phải dùng 0,32 mol KOH. Tính khối lượng glixerin thu được
A. 9,43 gam
B. 9,81 gam
C. 28,29 gam
D. 29,44 gam
Trong chất béo chưa tinh khiết, thường có lẫn một lượng nhỏ axit béo tự do. Số mg KOH cần để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số axit của chất béo. Để xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, phải dùng vừa đủ dung dịch chứa 3,2 mol NaOH. Khối lượng xà phòng thu được là
A. 1103,15 gam
B. 1031,45 gam
C. 1125,75 gam
D. 1021,35 gam
Để xà phòng hoá 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun nóng với dung dịch chứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng, để trung hoà hỗn hợp cần dùng 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng thu được là
A. 103,425 kg
B. 10,3425 kg
C. 10,343 kg
D. 10,523 kg
Để xà phòng hoá 35 kg triolein cần 4,939 kg NaOH thu được 36,20785kg xà phòng. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng vừa đúng 7,366 kg KOH. Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì khối lượng của xà phòng thu được là
A. 39,752 kg
B. 39,719 kg
C. 31,877 kg
D. 43,689 kg
Để xà phòng hóa 100 kg dầu ăn thuộc loại triolein có chỉ số axit bằng 7 cần 14,10 kg natri hiđroxit. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối natri thu được là
A. 108,6 kg
B. 103,445 kg
C. 118,245 kg
D. 117,89 kg
Số miligam KOH cần để trung hòa các axit tự do có trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo, để xà phòng hóa hoàn toàn 100kg triolein có chỉ số axit bằng 7 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 14,180kg NaOH. Từ lượng xà phòng thu được người ta sản xuất được m kg xà phòng 72%. Giá trị của m là
A. 149,678
B. 137,200
C. 143,704
D. 103,467
Xà phòng hóa 265,2 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 56,84 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ số axit là số mg KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 1 gam chất béo)
A. 5,98 kg
B. 4,62 kg
C. 5,52 kg
D. 4,6 kg
Xà phòng hóa 795,6 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 170,52 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là (giả sử phản ứng hoàn toàn và chỉ số axit là số mg KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 1 gam chât béo)
A. 16,56 kg
B. 13,8 kg
C. 13,86 kg
D. 17,94 kg
Một mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7, chỉ số xà phòng hóa là 191,8. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,0 tấn mẫu chất béo nói trên thu được m kg xà phòng natri. Biết rằng 5% chất béo này không phải là glixerit hoặc axit béo, và hiệu suất của qúa trình xà phòng hóa đạt 90%. Giá trị của m là
A. 1034,250
B. 885,200
C. 983,550
D. 889,695
Để xà phòng hóa 100 kg một mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 14,3 kg NaOH (Giả sử H = 100%). Chỉ số este và lượng xà phòng thu được là
A. 200,2 và mxà phòng = 82,335 kg
B. 193,2 và mxà phòng = 82,335 kg
C. 200,2 và mxà phòng = 103,495 kg
D. 193,2 và mxà phòng = 103,495 kg
Khối lượng iot (gam) có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất béo được gọi là chỉ số iot của chất béo. Chỉ số iot của triolein là
A. 86,20
B. 8,62
C. 862
D. 0,862
Một loại chất béo có chứa 100% triolein, chỉ số iot của chất béo này là
A. 43,1
B. 86,2
C. 68
D. 74,2
Khi cho 4,5 gam một mẫu chất béo phản ứng với iot thì cần vừa đủ 1,143 gam iot. Chỉ số iot của mẫu chất béo trên là
A. 24,5
B. 25,4
C. 42,5
D. 45,2
Khi cho 20 gam một mẫu chất béo có thành phần chính là triolein (chỉ số axit bằng 7) phản ứng với dung dịch iot thì thấy cần một dung dịch chứa 16,51 gam iot. Chỉ số iot và chỉ số este của mẫu chất béo trên lần lượt là
A. 825,50 và 818,5
B. 825,50 và 832,5
C. 82,55 và 175,0
D. 82,55 và 89,55