Bài tập về Crom và hợp chất cực hay có lời giải (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 0,6 mol H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này. 

A. 0,3

B. 0,4

C. 0,5

D. 0,6

Câu 2:

Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100% )

A. 50,67%.

B. 20,33%.

C. 66,67%.

D. 36,71%.

Câu 3:

Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước Clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là 

A. 45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3

B. 46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3

C. 47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl3

D. 48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3

Câu 4:

Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất, tách kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr(NO3)3 là 

A. 4,76 gam.

B. 4,26 gam.

C. 4,51 gam.

D. 6,39 gam.

Câu 5:

Để thu được 78 gam Cr từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (H = 90%) thì khối lượng nhôm tối thiểu cần dùng là

A. 12,5 gam.

B. 27 gam.

C. 40,5 gam.

D. 45 gam.

Câu 6:

Hòa tan 9,02 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y. Sục từ từ CO2 vào Y tới dư thì thì thu được 3,62 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của Cr(NO3)3 trong X là 

A. 52,77%.

B. 63,9%.

C. 47%.

D. 53%.

Câu 7:

Từ 1 tấn quặng sắt cromit (có thể viết tắt Fe(CrO2)2 người ta điều chế được 216 kg hợp kim ferocrom (hợp kim Fe-Cr) có chứa 65% Cr. Giả sử hiệu suất của quá trình là 90%. Thành phần % khối lượng của tạp chất trong quặng là

A. 33,6%.

B. 27,2%.

C. 30,2%.

D. 66,4%.

Câu 8:

Hòa tan a gam crom trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng thu được dung dịch X và 3,36 lit khí (đktc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí đến khối lượng không đổi. Lọc, đem nung đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được là (gam) 

A. 7,6.

B. 11,4.

C. 15.

D. 10,2.

Câu 9:

Hỗn hợp Cr, Al, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (không có mặt không khí) tạo nên 8,96 lít khí (đktc) và 12,7 gam bã rắn không tan. Lọc lấy dung dịch, thêm một lượng dư dung dịch NaOH và nước clo rồi thêm dư dung dịch BaCl2, thu được 25,3 gam kết tủa vàng. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp là

A. 23,18.

B. 22,31.

C. 19,52.

D. 40,15.

Câu 10:

Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH và nước clo, rồi thêm dư dung dịch BaCl2 thu được 50,6 gam kết tủa. Tỉ lệ số mol AlCl3 và CrCl3 trong hỗn hợp ban đầu là

A. 1 : 3.

B. 1 : 2.

C. 1 : 1.

D. 2 : 1.

Câu 11:

Khí H2S tác dụng với dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4 tạo nên kết tủa. Kết tủa này cháy trong O2 tạo nên một khí có mùi khó chịu. Hòa tan khí này vào nước thu được 100 gam dung dịch axit 8,2%. Khối lượng K2Cr2O7 đã tác dụng với H2S là 

A. 8,2 gam.

B. 9,8 gam.

C. 22,5 gam.

D. 29,4 gam.

Câu 12:

Điện phân dung dịch muối M(NO3)3. Lấy kết tủa sinh ra ở điện cực đốt cháy hoàn toàn trong khí quyển clo. Hòa tan muối clorua thu được vào nước, thêm vừa đủ dung dịch NaOH thu được kết tủa màu lục nhạt. Kết tủa này sau khi nung thu được một lượng bột màu lục thẫm. Cùng một khối lượng tương đương bột này cũng thu được khi nhiệt phân 50,4 gam (NH4)2Cr2O7. Khối lượng khí thu được ở anot khi điện phân dung dịch M(NO3)3 là 

A. 9,6 gam.

B. 8,4 gam.

C. 7,6 gam.

D. 6,4 gam.

Câu 13:

Một muối X có thành phần là 26,53% K; 35,37% Cr và 38,10% O. Khi cho m gam X tác dụng với lượng dư HCl thu được 6,72 lít khí màu vàng lục (đktc). Giá trị của m là

A. 58,8.

B. 19,4.

C. 88,2.

D. 29,4.

Câu 14:

Cho hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 tác dụng với 4,8 gam ancol etylic. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng, sản phẩm thu được là CH3CHO cho đi qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy thoát ra 12,38 gam Ag. Hiệu suất phản ứng là

A. 54,92%.

B. 90,72%.

C. 50,67%.

D. 48,65%.

Câu 15:

Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam? 

A. 10,3.

B. 20,6.

C. 8,6.

D. 17,2.

Câu 16:

Cho các phản ứng:
(1) M + H+ → A + B.              

(2) B + NaOH → D + E
(3) E + O2 + H2O → G            

(4) G + NaOH → Na[M(OH)4]
M là kim loại nào sau đây ?

A. Fe.

B. Al.

C. Cr.

D. B và C đúng

Câu 17:

Phản ứng nào sau đây sai ?

A. 2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O.

B. 4CrO+ 3C → 2Cr2O+ 3CO2

C. 4CrO+ C2H5OH → 2Cr2O3 + 2CO+ 3H2O.

D. 2CrO+ SO→ Cr2O7 + SO2

Câu 18:

RxOy là một oxit có tính oxi hóa rất mạnh, khi tan trong nước tạo ra 2 axit kém bền (chỉ tồn tại trong dung dịch), khi tan trong kiềm tạo ion RO-4 có màu vàng. RxOy

A. SO3

B. CrO3 RO-4 

C. Cr2O3

D. Mn2O7

Câu 19:

Nhận định nào dưới đây không đúng ?

A. Cr là kim loại chuyển tiếp thuộc chu kỳ 4 nhóm VI B, ô số 24 trong bảng tuần hoàn.

B. Cr là nguyên tố d có cấu hình electron: [Ar] 4d54s1, có 1 electron hóa trị.

C. Khác với kim loại nhóm A, Cr có thể tham gia liên kết bằng các electron ở cả các phân lớp 4s và 3d

D. Trong các hợp chất, Cr có số ôxy hóa biến đổi từ +1 tới +6 , trong đó các mức phổ biến là +2, +3, +6.

Câu 20:

Có các phương trình hóa học sau:
(1) CrO + 2HCl → CrCl2 + H2O                

(2) CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl
(3) 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3   

(4) Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O
(5) CrCl2 + 4HCl + O2 → 4CrCl3 + 2H2O
Những phản ứng minh họa tính khử của hợp chất Cr(II) là:

A. 1, 2

B. 3, 5

C. 3, 4

D. 2, 4

Câu 21:

CrO3 có thể phản ứng với các chất nào sau đây ?

A. H2O, O2, Zn, NaOH

B. NaOH, S, P, C2H5OH

C. HCl, NaOH, FeSO(H+)

D. Al, H2S, NaOH, Zn

Câu 22:

Phát biểu nào dưới đây không đúng ? 

A. Crom là kim loại chuyển tiếp khá hoạt động. Ở nhiệt độ cao crom khử được nhiều phi kim (O2, Cl2, S) tạo hợp chất Cr (III).

B. Do được lớp màng Cr2O3 bảo vệ crom không bị oxi hóa trong không khí và không tác dụng với nước.

C. Trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng màng oxit bị phá huỷ, Cr khử được H+ tạo muối crom (III) và giải phóng H2.

D. Trong HNOvà H2SO4 đặc nguội, crom trở nên thụ động

Câu 23:

Cho sơ đồ: 

 CrHClXNaOHYO2+H2OZNaOHTH2O2+OH+MH2SO4N

Chất Y và N lần lượt là:

A. Cr(OH)3; CrO42- .

B. Cr(OH)2; CrO42- .

C. Cr(OH)3; Cr2O72- .

D. Cr(OH)2; Cr2O72-

Câu 24:

Nhận xét nào sau đây không đúng? 

A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại

B. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.

C. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

D. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.

Câu 25:

Nhận xét không đúng là:

A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng; Cr(III) vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa; Cr(VI) có tính oxi hóa.

B. CrO, Cr(OH)2 có tính bazơ; Cr2O3, Cr(OH)3 có tính lưỡng tính.

C. Cr2+, Cr3+ có tính trung tính; [Cr(OH)4]- có tính bazơ.

D. Cr(OH)2, Cr(OH)3, CrO3 có thể bị nhiệt phân.

Câu 26:

Phát biểu không đúng là: 

A. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.

B. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.

C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.

D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.

Câu 27:

Hiện tượng nào dưới đây đã được mô tả không đúng ?

A. Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm.

B. Nung Cr(OH)trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu nâu đỏ sang màu lục xám.

C. Đốt CrO trong không khí thấy chất rắn chuyển sang màu lục thẫm.

D. Đun nóng S với K2Cr2O7 thấy chất rắn chuyển từ màu da cam sang màu lục thẫm.

Câu 28:

Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp X gồm Cr, CrO và Cr2O3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,568 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, khuấy đều, lọc thu được 8,6 gam kết tủa và dung dịch Z trong suốt, sục khí Cl2 dư vào dung dịch Z, rồi lại thêm một lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 10,12.

B. 5,06.

C. 42,34.

D. 47,40.

Câu 29:

Cho hai dung dịch : dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, dung dịch B chứa CrCl3 1M và Cr2(SO4)3 0,5M

- Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 62,54 gam kết tủa

- Cho BaCl2 dư vào dung dịch B thì thu được 41,94 gam kết tủa.

Giá trị nhỏ nhất của V1 gần nhất với giá trị nào sau đây ? 

A. 0,38

B. 0,26

C. 0,28

D. 0,34 

Câu 30:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3 sau phản ưng thu được 32 gam chất rắn Y. Hòa tan Y hòa toàn trong 1 lit dung dịch HCl 1,5M thu được 5,04 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Hòa tan hoàn toàn Y  trong dung dịch NaOH sinh ra V lít khí. Giá trị của V ở đktc là : 

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48 

D. 1,68