Bài tập về định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó

biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
biến đổi tuần hoàn theo chiều giảm của điện tích hạt nhân.
chỉ biến đổi tuần hoàn trong một chu kì.
chỉ biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A.
Câu 2:

Cho các đại lượng và tính chất sau đây:

a) Khối lượng nguyên tử

b) Bán kính nguyên tử

c) Tính kim loại – tính phi kim

d) Tính acid – base của oxide và hydroxide.

e) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng

Số đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là

1.
2.
3.
4.
Câu 3:

Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì

phi kim mạnh nhất là oxygen.
phi kim mạnh nhất là bromine.
kim loại mạnh nhất là caesium.
kim loại yếu nhất là aluminium.
Câu 4:

Nguyên tố X có Z = 11. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là:

Na2O, NaOH.
SO3; H2SO4.
K2O; KOH.
NaO, Na(OH)2.
Câu 5:

Nguyên tố magnesium (Mg) có Z = 12. Magnesium là

nguyên tố kim loại.
nguyên tố phi kim.
nguyên tố phóng xạ.
nguyên tố khí hiếm.
Câu 6:

Nguyên tố X có Z = 17. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?

Tính phi kim yếu.
Tính kim loại yếu.
Tính phi kim mạnh.
Tính kim loại mạnh.
Câu 7:

Nguyên tố aluminium (Al) ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3. Cấu hình electron của nguyên tử aluminium là

1s22s22p63s1.
1s22s22p63s2.
1s22s22p63s23p1.
1s22s22p63s23p2.
Câu 8:

Nguyên tố calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nguyên tử calcium có

4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
2 lớp electron và có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
2 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
4 lớp electron và có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 9:

Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô 15, chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Nguyên tử Cl có 17 proton, 17 electron.
Nguyên tử Cl có 3 lớp electron.
Nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng.
Cl là nguyên tố kim loại.
Câu 10:

Nguyên tố nitrogen (Z = 7). Xác định vị trí của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn.

Ô 7, chu kì 2, nhóm IIIA.
Ô 7, chu kì 2, nhóm VA.
Ô 7, chu kì 3, nhóm IIIA.
Ô 7, chu kì 3, nhóm VA.
Câu 11:

Trong bảng tuần hoàn, argon (Z = 18) thuộc

chu kì 3, nhóm VIA.
chu kì 3, nhóm VIIIA.
chu kì 4, nhóm VIA.
chu kì 4, nhóm VIIIA.
Câu 12:

Nguyên tử Al có Z = 13. Cấu hình electron của ion Al3+

1s22s22p63s23p1.
1s22s22p63s23p6.
1s22s22p6.
1s22s22p63s2.
Câu 13:

Cấu hình electron của anion X2- là 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?

Phi kim.
Kim loại.
Tính trơ của khí hiếm.
Lưỡng tính.
Câu 14:

Nguyên tố phosphorus (P) ở ô số 15, nhóm VA, chu kì 3. Nhận xét nào sau đây là đúng?

Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid yếu.
Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid trung bình.
Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid mạnh.
Oxide cao nhất P2O5 là basic oxide và acid tương ứng H3PO4 là base mạnh.
Câu 15:

Dãy gồm các oxide có tính acid tăng dần là:

Cl2O7, SO3, P2O5.
P2O5, SO3, Cl2O7.
SO3, Cl2O7, P2O5.
P2O5, Cl2O7, SO3.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: