Bài tập về đơn vị và các loại sai số

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?

Dặm.
Hải lí.
Năm ánh sáng.
Năm.
Câu 2:

Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:

- Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1) … và nên chuyển về cùng (2) ….

- (3) … của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên.

(1) đơn vị; (2) thứ nguyên; (3) Đại lượng.
(1) thứ nguyên; (2) đại lượng; (3) Hai vế.
(1) đơn vị; (2) đại lượng; (3) Hai vế.
(1) thứ nguyên; (2) đơn vị; (3) Hai vế.
Câu 3:

Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?

(1) Dùng thước đo chiều cao.

(2) Dùng cân đo cân nặng.

(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.

(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.

(1), (2).
(1), (2), (4).
(2), (3), (4).
(2), (4).
Câu 4:

Đáp án nào sau đây gồm có một đơn vị cơ bản và một đơn vị dẫn xuất?

Mét, kilogam.
Niuton, mol.
Paxcan, jun.
Candela, kelvin.
Câu 5:

Viên bi hình cầu có bán kính r đang chuyển động với tốc độ v trong dầu. Viên bi chịu tác dụng của lực cản có độ lớn được cho bởi biểu thức F = c.r.v, trong đó c là một hằng số. Xác định đơn vị của c theo đơn vị của lực, chiều dài và thời gian trong hệ SI.

N.m.s.
N.m-2.s.
N.m/s.
N/m-2.s.
Câu 6:

Một vật có khối lượng m và thể tích V, có khối lượng riêng ρ\rho được xác định bằng công thức ρ =mV\rho  = \frac{m}{V}. Biết sai số tương đối của m và V lần lượt là 12% và 5%. Hãy xác định sai số tương đối của ρ\rho .

16%.
15%.
17%.
18%.
Câu 7:

Một học sinh đo cường độ dòng điện đi qua các đèn Đ1 và Đ2 (hình 1) được các giá trị lần lượt là I1=(2,0±0,1)A{I_1} = \left( {2,0 \pm 0,1} \right)A; I2=(1,5±0,2)A{I_2} = \left( {1,5 \pm 0,2} \right)A.

loading...

Cường độ dòng điện I trong mạch chính được cho bởi I = I1 + I2. Tính giá trị và viết kết quả của I.

I=(3,5+0,3)AI = \left( {3,5 + 0,3} \right)A.
I=(3,50,3)AI = \left( {3,5 - 0,3} \right)A.
I=(3,5.0,3)AI = \left( {3,5.0,3} \right)A.
I=(3,5±0,3)AI = \left( {3,5 \pm 0,3} \right)A.
Câu 8:

Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là (10,0±0,3)V\left( {10,0 \pm 0,3} \right)V và cường độ dòng điện qua điện trở là (1,3±0,2)A\left( {1,3 \pm 0,2} \right)A. Viết kết quả tính giá trị của điện trở.

7,7Ω  ±1,4Ω7,7\Omega  \pm 1,4\Omega .
7,7Ω  +1,4Ω7,7\Omega  + 1,4\Omega .
7,7Ω  1,4Ω7,7\Omega  - 1,4\Omega .
7,7Ω7,7\Omega .
Câu 9:

Hãy xác định số đo chiều dài của cây bút chì trong hình dưới đây:

loading...

x=6,00,3cmx = 6,0 - 0,3cm.
x=6,0+0,3cmx = 6,0 + 0,3cm.
x=6,0±0,3cmx = 6,0 \pm 0,3cm.
x=6,0.0,3cmx = 6,0.0,3cm.
Câu 10:

Hãy xác định số đo chiều dài của cây bút chì trong hình dưới đây:

loading...

x=6,20.0,05cmx = 6,20.0,05cm.
x=6,20+0,05cmx = 6,20 + 0,05cm.
x=6,200,05cmx = 6,20 - 0,05cm.
x=6,20±0,05cmx = 6,20 \pm 0,05cm.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: