Bài tập về Este cơ bản và nâng cao có lời giải (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công thức tổng quát của este được tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, 3 chức, mạch hở là

A. CnH2n-10O12 (n ≥ 12)

B. CnH2n-14O12 (n ≥ 12)

C. CnH2n-14O12 (n ≥ 8)

D. CnH2n-10O12 (n ≥ 8)

Câu 2:

Este X có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của X là

A. C6H5-COO-CH3

B. CH3-COO-CH2-C6H5

C. CH3-COO-C6H5

D. C6H5-CH2-COO-CH3

Câu 3:

Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là

A. a = 0,3

B. 0,3 < a < 0,4

. 0,1 ≤ a ≤ 0,3

D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3

Câu 4:

X, Y là hai este đơn chức, đồng đẳng của nhau. Khi đốt cháy một mol X thu được a mol CO2 và b mol H2O. Còn khi đốt cháy 1 mol Y thu được a1 mol CO2 và b1 mol H2O. Biết a : a1 = b : b1. CTTQ dãy đồng đẳng este trên là

A. CnH2nO2

B. CnH2n–2O2

C. CnH2n–4O2

D. CnH2n–2O4

Câu 5:

P là hỗn hợp gồm ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đồng phân của nhau và đều tác dụng được với NaOH. Khi hóa hơi 3,7 gam X thu được 1,68 lít khí ở 136,5oC, 1atm. Mặt khác, dùng 2,52 lít (đktc) O2 để đốt cháy hoàn toàn 1,665 gam P sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Giá trị V là

A. 3,024

B. 1,512

C. 2,240

D. 2,268

Câu 6:

E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một nối đôi C=C (Y). Đốt a mol E thu được b mol CO2; đốt a mol X thu được c mol CO2; đốt a mol Y thu được 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là

A. b = c

B. b = 2c

C. c = 2b

D. b = 3c

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất hữu cơ X thu được 224,0 ml CO2 (ở đktc) và 0,18 gam H2O. Khi cho X tác dụng với LiAlH4 thì một phân tử X tạo ra hai phân tử hữu cơ Y. Vậy công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOH

B. HCOOCH3

C. OH–CH2–CHO

D. CH3COOCH3

Câu 8:

Tỉ khối của một este so với hiđro là 44. Khi thuỷ phân este đó tạo nên hai hợp chất. Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 (cùng t0,p). Công thức cấu tạo thu gọn của este là

A. H-COO-CH3

B. CH3COO-CH3

C. CH3COO-C2H5

D. C2H5COO-CH3

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đồng đẳng, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại

A. no, đa chức

B. không no, đơn chức

C. no, đơn chức

D. không no đa chức

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 1,11 g hỗn hợp 2 este đồng phân của nhau, đều tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dd Ca(OH)2 thấy sinh ra 4,5 g kết tủa. Hai este đó là

A. HCOOC2H5, CH3COOCH3

B. CH3COOC2H5; C2H5COOCH3

C. HCOOC3H7, CH3COOC2H5

D. HOOCC3H7, C2H5COOCH3

Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm

A. một axit và một ancol

B. một axit và một este

C. một ancol và một este

D. hai este

Câu 12:

Trong 1 bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là

A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C5H10O2

Câu 13:

Các chất hữa cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3

A. HCOOCH3

B. CH3-O-CHO

C. HO-CH2-CHO

D. CH3COOCH3

Câu 14:

Hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số hợp chất thỏa mãn tính chất của X là? (Biết MX = 74 đvC)

A. 6 chất

B. 3 chất

C. 4 chất

D. 5 chất

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 10 gam este đơn chức X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. CTPT của X là

A. C4H8O2

B. C5H8O2

C. C4H6O2

D. C5H10O2

Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là

A. giảm 3,87 gam

B. tăng 5,13 gam

C. tăng 3,96 gam

D. giảm 9 gam

Câu 17:

Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X. Để đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp cần 0,1 mol O2. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là

A. C2H4O2 và C3H6O3

B. C2H4O2 và C3H4O2

C. C3H6O3 và C4H8O4

D. C2H4O2 và C3H6O2

Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este X đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Số CTCT có thể có của X là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 9

Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại nào ?

A. Este thuộc loại no

B. Este thuộc loại không no

C. Este thuộc loại no, đơn chức

D. Este thuộc loại không no đa chức

Câu 20:

Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là

A. C4H8O

B. C2H4O

C. C3H6O

D. C5H10O

Câu 21:

Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam nước. Công thức phân tử của E là

A. C5H8O2

B. C4H8O2

C. C5H10O2

D. C4H6O2

Câu 22:

Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56 gam H2O, thể tích khí oxi cần dùng là 11,76 lít (các thể tích khí đều đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và một ancol đơn chức tạo nên. Công thức phân tử của este là

A. C5H10O2

B. C4H8O2

C. C2H4O2

D. C3H6O2

Câu 23:

X là este được tạo bởi axit 2 chức mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (xúc tác Ni, to) cần bao nhiêu mol H2

A. 4 mol

B. 1 mol

C. 3 mol

D. 2 mol