Bài tập về lực hướng tâm

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong 1 máy gia tốc electron chuyển động trên quỹ đạo tròn có r = 1,2 m. Thời gian electron quay hết 5 vòng là 6.107s{6.10^{ - 7}}s. Hãy tính gia tốc hướng tâm của electron?

aht=3,3.1014m/s2{a_{ht}} = 3,{3.10^{14}}m/{s^2}.
aht=4,3.1014m/s2{a_{ht}} = 4,{3.10^{14}}m/{s^2}.
aht=3,3.1015m/s2{a_{ht}} = 3,{3.10^{15}}m/{s^2}.
aht=4,3.1015m/s2{a_{ht}} = 4,{3.10^{15}}m/{s^2}.
Câu 2:

Chọn đáp án đúng khi nói về vectơ gia tốc của vật chuyển động tròn đều.

Có độ lớn bằng 0.
Giống nhau tại mọi điểm trên quỹ đạo.
Luôn cùng hướng với vectơ vận tốc.
Luôn vuông góc với vectơ vận tốc.
Câu 3:

Một vật chuyển động tròn đều với quỹ đạo có bán kính r, tốc độ góc ω. Biểu thức liên hệ giữa gia tốc hướng tâm a của vật với tốc độ góc ω và bán kính r là

a=ωra = \omega r.
ω   =ar\sqrt \omega   = \frac{a}{r}.
ω  =ar\omega  = \sqrt {\frac{a}{r}} .
a=ωr2a = \omega {r^2}.
Câu 4:

Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng

0,11 m/s2
0,4 m/s2
1,23 m/s2
16 m/s2
Câu 5:

Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?

A
Vecto gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
B
Độ lớn của gia tốc a=v2Ra = \frac{{{v^2}}}{R}, với v là tốc độ, R là bán kính quỹ đạo.
C
Gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên về độ lớn của vận tốc.
D
Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc ở mọi thời điểm.
Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Trong chuyển động tròn đều

vectơ vận tốc luôn không đổi, do đó gia tốc bằng 0.
gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương tốc độ.
phương, chiều và độ lớn của vận tốc luôn thay đổi.
gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỉ lệ với bình phương tốc độ góc.
Câu 7:

Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm aht = 4 cm/s2. Chu kì T của chuyển động vật đó là:

8π (s).

6π (s).

12π (s).
10π (s).
Câu 8:

Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết bán kính của Trái Đất là 6380 km. Tốc độ và gia tốc hướng tâm của vệ tinh là:

7792 m/s; 9,062 m/s2
7651 m/s; 8,120 m/s2
6800 m/s; 7,892 m/s2
7902 m/s; 8,960 m/s2
Câu 9:

Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc ω. Lực hướng tâm tác dụng vào vật là:

Fht=mω2r{F_{ht}} = m{\omega ^2}r
Fht=mrω{F_{ht}} = \frac{{mr}}{\omega }
Fht=rω2{F_{ht}} = r{\omega ^2}
Fht=mω2{F_{ht}} = m{\omega ^2}
Câu 10:

Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F. Nếu tăng bán kính quỹ đạo gấp hai lần so với trước và đồng thời giảm tốc độ còn một nửa thì so với ban đầu, lực hướng tâm 

giảm 8 lần.
giảm 4 lần.
giảm 2 lần.
không thay đổi.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: