Bài tập về Phản ứng este hóa cơ bản có lời giải (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là

A. Axyl etylat.

B. Axetyl etylat.

C. Etyl axetat.

D. Metyl axetat.

Câu 2:

Este được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức có công thức cấu tạo là

A. CnH2n+1COOCmH2m-1

B. CnH2n+1COOCmH2m+1.

C. CnH2n-1COOCmH2m-1.

D. CnH2n-1COOCmH2m+1.

Câu 3:

Trong số các Este mạch hở C4H6O2:

HCOO-CH=CH-CH3 (1)      

HCOO-CH2-CH=CH2 (2)

HCOO-C(CH3)=CH2 (3)      

CH3COO-CH=CH2 (4)

CH2=CH-COO-CH3 (5)

Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:

A. (2) và (4).

B. (2) và (5).

C. (1) và (3).

D. (3) và (4).

Câu 4:

Các este có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng có thể có công thức cấu tạo như thế nào ?

A. CH2=CH-COO-CH3; CH3COO-CH=CH2; H-COO-CH2-CH=CH2.

B. CH2=CH-COO-CH3; CH3COO-CH=CH2; H-COO-CH2-CH=CH2; H-COO-CH=CH-CH3.

C. CH2=CH-COO-CH3; CH3COO-CH=CH2; H-COO-CH2-CH=CH2; H-COO-CH=CH-CH3; H-COO- C(CH3)=CH2.

D. CH2=CH-COO-CH3; H-COO-CH2-CH=CH2.

Câu 5:

Este được tạo ra từ axit axetic và ancol nào sau đây có mùi chuối chín ?

A. 2-metylpropanol.

B. 2-metylbutanol.

C. 3-metylbutanol.

D. 2,3-đimetylbutanol.

Câu 6:

Phenyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa

A. phenol với axit axetic.

B. phenol với axetan anđehit.

C. phenol với axeton.

D. phenol với anhiđrit axetic.

Câu 7:

Dãy hoá chất nào sau đây cần sử dụng để điều chế được benzyl axetat ?

A. axit benzoic và ancol metylic.

B. phenol, axit axetic và axit sunfuric đặc.

C. phenol và anhiđrit axetic.

D. ancol benzylic và axit axetic

Câu 8:

Khi đun nóng hỗn hợp gồm rượu etylic, axit axetic và một ít H2SO4 đặc làm xúc tác để thực hiện phản ứng este hoá. Sau phản ứng, làm nguội hỗn hợp, thêm nước vào, hãy cho biết hiện tượng nào xảy ra

A. hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.

B. hỗn hợp thu được tách làm 4 lớp.

C. hỗn hợp thu được là đồng nhất.

D. hỗn hợp thu được tách làm 2 lớp.

Câu 9:

Khi đun nóng hỗn hợp các đồng phân của axit C3H7-COOH với hỗn hợp các đồng phân của ancol C4H9-OH (có mặt H2SO4 đặc) thì số este tối đa thu được là:

A. 4.

B. 6.

C. 8.

D. 10.

Câu 10:

Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời không có khả năng phản ứng trang gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là công thức nào ?

A. C6H5-COO-CH3.

B. CH3COO-C6H5.

C. H-COO-CH2-C6H5

D. H-COO-C6H4-CH3.

Câu 11:

Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hóa hoàn toàn thu đựơc một este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của ancol và axit có thể là công thức nào cho dưới đây ?

A. CH4O và C2H4O2.

B. C2H6O và C2H4O2.

C. C2H6O và CH2O2.

D. C2H6O và C3H6O2.

Câu 12:

Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo ra là

A. 4,2 gam.

B. 4,4 gam.

C. 7,8 gam.

D. 5,3 gam.

Câu 13:

Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là:

A. 21,12 gam.

B. 26,4 gam.

C. 22 gam.

D. 23,76 gam.

Câu 14:

Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đung nóng với 200 gam ancol isoamylic (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)

A. 97,5 gam.

B. 195,0 gam.

C. 292,5 gam.

D. 159,0 gam.

 

Câu 15:

Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam ancol metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đạt hiệu suất 60%.

A. 125 gam.

B. 150 gam.

C. 175 gam.

D. 200 gam.

Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một axit no, đa chức mạch hở thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Cho 0,2 mol axit trên tác dụng với ancol etylic dư có xúc tác H2SO4 đặc. Khối lượng este thu được là (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%)

A. 37,5 gam.

B. 28,6 gam.

C. 34,7 gam.

D. 40,4 gam.

Câu 17:

Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este X (không chứa chức khác) với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị m là:

A. 8,72..

B. 14,02.

C. 13,10.

D. 10,9

Câu 18:

Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 mol axit acrylic có H2SO4 đặc với hiệu suất là 60% thu được m gam este X. Giá trị của m là

A. 9,72.

B. 8,16.

C. 7,62.

D. 6,56.

Câu 19:

Khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu được bao nhiêu gam este nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80% ?

A. 82,23 gam.

B. 83,32 gam.

C. 60 gam.

D. 53,64 gam.

Câu 20:

Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là

A. 8,8 gam.

B. 6,0 gam.

C. 5,2 gam.

D. 4,4 gam.

Câu 21:

Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam CH3COOH và 11,5 gam ancol etylic với H2SO4 làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 11,44 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.

A. 50%

B. 52%

C. 65%

D. 66,67%

 

Câu 22:

Cho phản ứng este hóa giữa 3 gam axit axetic và 3,22 gam ancol etylic thu được 3,52 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa trên là:

A. 65%

B. 72%

C. 80%

D. 75%

Câu 23:

Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc xúc tác). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

A. 70%

B. 75%

C. 62,5%

D. 50%

Câu 24:

Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu ?

A. 75,0%

B. 62,5%

C. 60,0%

D. 41,67%

Câu 25:

Đun 12,00 gam axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 75,0%.

B. 62,5%.

C. 60,0%

D. 41,67%.