Bài tập về Phản ứng este hóa nâng cao có lời giải (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là

A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5

B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3

C. CH3COOCH2CH2OCOCH3

D. HCOOCH2CH2OCOH

Câu 2:

Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam CO2.

Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu được 10,2 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam H2O.

Nếu biết số mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là

A. C3H7COOH

B. CH3COOH

C. C2H5COOH

D. HCOOH

Câu 3:

Đun nóng một axit đa chức X có chứa vòng benzen và có công thức là (C4H3O2)n (n < 4) với một lượng dư ancol Y đơn chức thu được este Z thuần chức có công thức (C6H7O2)m. Công thức ancol Y là

A. CH3OH

B. C2H5OH

C. CH2=CH-CH2OH

D. C3H7OH

Câu 4:

Este X được tạo ra từ ancol X1 đơn chức và axit X2 đa chức có công thức đơn giản là C2H3O2. Hãy cho biết có bao nhiêu chất thoả mãn ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5:

X là este tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6:

Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?

A. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75%

B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80%

C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%

D. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70%

Câu 7:

Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu ; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E ?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 8:

Đun nóng hỗn hợp axit axetic và etylen glicol (số mol bằng nhau, có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 chất chứa chức este E1 và E2, ME1 < ME2 ). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Thành phần % về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X là

A. 51,656%.

B. 23,934%.

C. 28,519%.

D. 25,574%.

Câu 9:

Cho hỗn hợp X gồm 2 axit (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và ancol etylic phản ứng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16,2 gam hỗn hợp este (giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%). Công thức của 2 axit lần lượt là

A. C6H13COOH và C7H15COOH.

B. CH3COOH và C2H5COOH.

C. C3H7COOH và C4H9COOH

D. HCOOH và CH3COOH.

Câu 10:

Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau:

  Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra. 

  Phần 2 tác dụng với  Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. 

  Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là

A. 8,80 gam

B. 5,20 gam

C. 10,56 gam

D. 5,28 gam

Câu 11:

Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5oC. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và H là:

A. [(2m + 4,2)H]/100

B. [(1,5m + 3,15)H]/100

C. [(m + 2,1)H]/100

D. [(m + 3)H]/100

Câu 12:

Đun 0,08 mol hỗn hợp H gồm hai axit hữu cơ chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) với một lượng dư ancol metylic thu được 2,888 gam hỗn hợp este với hiệu suất 50% tính từ X và 40% tính từ Y. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

A. HCOOH và CH3COOH.

B. CH3COOH và CH3CH2COOH.

C. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH.

D. CH3CH2COOH và CH3CH2CH2COOH.

Câu 13:

Oxi hóa hoàn toàn anđehit C2H4(CHO)2 trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đung nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 este với tỉ lệ khối lượng là 1,81. Biết chỉ có 72 % lượng ancol chuyển hóa thành este. Vậy số mol của hai este có thể

A. 0,30 và 0,20.

B. 0,36 và 0,18.

C. 0,24 và 0,48.

D. 0,12 và 0,24.

 

Câu 14:

Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng.

A. 170,4 g

B. 176,5 g

C. 156,7 g

D. 312 g

Câu 15:

Thực hiện phản ứng este hoá giữa etilen glicol với một axit cacboxylic X thu được este có công thức phân tử là C8H10O4 . Nếu cho 0,05 mol axit X phản ứng với 250 ml dung dịch KOH 0,16M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có giá trị m gam, m nhận giá trị nào sau đây:

A. 3,76 gam.

B. 3,80 gam.

C. 4,40 gam.

D. 5,12 gam.