Bài tập Xác định Công thức phân tử của Este có lời giải (P2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau: C2H5COOCH3 A + B. A, B là:
A. C2H5OH, CH3COOH
B. C3H7OH, CH3OH
C. C3H7OH, HCOOH
D. C2H5OH, CH3OH
Khi trùng hợp CH2=CH-COOCH3 thu được
A. Polistiren.
B. Poli(vinyl axetat)
C. Poli(metyl acrylat)
D. Polietilen.
Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần
A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH
B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5
C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH
D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5
Để phân biệt các este riêng biệt: metyl axetat, vinyl fomiat, metyl acrylat, ta có thể sử dụng các thuốc thử nào sau đây?
A. Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng.
B. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng dung dịch brom.
D. Dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng.
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi ta:
A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư.
B. Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ.
C. Dùng chất hút nước, chưng cất ngay để tách este.
D. Cả 2 biện pháp A, C.
Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo của X là
A. C2H4(OH)2.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. HOCH2CHO.
Đun este E ( C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được 1 ancol A không bị oxi hoá bởi CuO. E có tên là:
A. Isopropyl propionat
B. Isopropyl axetat
C. Butyl axetat
D. Tert-butyl axetat.
Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là
A. Không thuận nghịch.
B. Luôn sinh ra axit và ancol.
C. Thuận nghịch.
D. Xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được rượu Y. Oxi hóa rượu Y thành anđehit Y1 sau đó cho Y1 tham gia phản ứng tráng gương thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y1. Vậy tên gọi của este là :
A. Metyl propionat
B. Etyl axetat
C. n-propyl fomiat
D. Isoproyl fomiat.
Este X ( C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: X Y1 + Y2
Y1 Y2
X có tên là:
A. Isopropyl fomiat
B. Propyl fomiat
C. Metyl propionat
D. Etyl axetat.
Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH(CH3)2.
C. CH3CH2CH2COOH
D. HCOOCH2CH2CH3.
Cho este X có công thức phân tử là C4H6O4 được điều chế từ axit đơn chức A và ancol B. Đun nóng 0,1 mol X trong 200ml dung dịch NaOH 1,5M sau đó đem cô cạn cẩn thận thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? và ancol B. Đun nóng 0,1 mol X trong 200ml dung dịch NaOH 1,5M sau đó đem cô cạn cẩn thận thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 13,6 gam
B. 15,6 gam
C. 17,6 gam
D. 20,4 gam
Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo của T là
A. CH3CH2COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. CH2 = CHCOOC2H5.
D. C2H5COOCH = CH2.
Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là
A. Phản ứng trùng hợp.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng thuỷ phân.
D. Tất cả các phản ứng trên.
Thuỷ phân hoàn toàn 8,88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,2M (vừa đủ) thu được 8,16 gam một muối Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Etyl axetat
C. Metyl axetat
D. Propyl axetat
Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo của Z là
A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. CH3COOC2H5.
D. Cả A, B đều đúng.
Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo của X là
A. CH2 = C(CH3) – COOC2H5.
B. CH2 = CHOCOC2H5.
C. CH2 = C(CH3)COOCH3.
D. CH2 = CHCOOC2H5
Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este A no đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O . Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT có thể có của A
A. 2
B. 3
C. 6
D. 5