Bài tập xác định số mắt xích (P1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp X chứa hai peptit Y, Z cần vừa đủ 120 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp T chứa ba muối của Gly, Ala và Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng (biết Y hơn Z một số liên kết peptit). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam X cần dùng 14,364 lít (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của và là m gam. Phần trăm số mol muối của Ala trong T có giá trị là
A. 51%.
B. 50%.
C. 52%.
D. 53%.
X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol lớn hơn số mol là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,80 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z ( = 0,16 mol) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết . Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%.
B. 12%.
C. 54%.
D. 95%.
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt kh|c đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng và là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 62%.
B. 64%.
C. 68%.
D. 60%.
Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức ) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol , 0,40 mol và 0,896 lít (đktc) khí . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39.
B. 45.
C. 35.
D. 42.
Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm ) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% về thể tích, còn lại là ) thu được và 49,28 lít (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 6.
B. 12.
C. 4.
D. 8.
Đun nóng 0,8 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,0 mol muối của glyxin, 0,8 mol muối của alanin và 0,4 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trong vừa đủ, thu được hỗn hợp , trong đó tổng khối lượng của là 156,56 gam. Giá trị của m là
A. 56,92.
B. 67,12.
C. 48,48.
D. 85,36.
Hỗn hợp E gồm 0,1 mol một α-amino axit (X) no, mạch hở, chứa một nhóm , một nhóm –COOH và 0,02 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần a mol , sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2 M, thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y, thu được 9,856 lít (đktc). Đốt 0,04a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ X cần x mol . Giá trị của x là
A. 0,441.
B. 0,556.
C. 0,144.
D. 0,277.
Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế được gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được gam tetrapeptit Z. Đốt cháy gam Y được 3,24 gam . Đốt cháy gam Z được 2,97 gam . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 3,56.
B. 5,34.
C. 4,5.
D. 3,0.
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của là 39,14 gam. Giá trị của m là
A. 16,78.
B. 22,64.
C. 20,17.
D. 25,08.
Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều mạch hở, cấu tạo từ các aminoaxit no chứa 1 nhóm –, 1 nhóm –COOH. Cho hỗn hợp E phản ứng với 2 lít dung dịch NaOH 0,65M thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối trên cần 177,6 gam . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 137
B. 147
C. 157
D. 127
Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tỉ lệ mol 6 : 2 : 1. Đun nóng 33,225 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 48,175 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được và 2,2 mol hỗn hợp gồm . Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất là
A. 21,14%.
B. 18,43%.
C. 14,22%.
D. 16,93%.
Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y mạch hở đều được tạo bởi Gly và Val (biết tổng số liên kết peptit trong T là 8) tỷ lệ mol tương ứng của X và Y là 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần 0,99 mol thu được tổng khối lượng và là 46,48 gam và 0,11 mol . Phần trăm khối lượng của X trong T là
A. 13,125%.
B. 16,321%.
C. 17,235%.
D. 18,456%.
Đốt cháy hết 26,16 gam E chứa đồng thời 3 peptit đều mạch hở cần dùng 1,26 (mol) thu được hỗn hợp gồm trong đó – = 28,32. Nếu đun nóng 0,12 (mol) E với dung dịch NaOH vừa đủ được 3a (mol) muối của Gly, 2a (mol) muối của Ala và b (mol) muối của Val. Giá trị a: b là
A. 2: 3.
B. 2:1.
C. 1: 2.
D. 1:1.
X là một -amino axit no, mạch hở chứa một nhóm -COOH và 1 nhóm . Từ m gam X điều chế được gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được gam tripeptit. Đốt cháy gam đipeptit thu được 0,9 mol nước. Đốt cháy gam tripeptit thu được 1,7 mol . Giá trị của m là:
A. 11,25
B. 22,50
C. 13,35
D. 26,70
X là một α–minoaxit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –. Từ 3m gam X điều chế được gam đipeptit. từ m gam X điều chế được gam tripeptit. Đốt cháy gam đipeptit thu được 1,35 mol . Đốt cháy gam tripeptit thu được 0,425 mol . Giá trị của m là
A. 11,25.
B. 22,50.
C. 13,35.
D. 26,70.
X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và . Đốt cháy 0,5 mol peptit X hoặc 0,5 mol peptit Y cũng như 0,5 mol peptit Z đều thu được có số mol nhiều hơn số mol của là 0,5 mol. Nếu đun nóng 139,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,32 mol Z ( số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 202,08 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35.
B. 12.
C. 28.
D. 10.
Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m + 18,2) gam hỗn hợp Z gồm muối natri của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được và 26,5 gam . Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 520 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
A. Khối lượng muối của Gly trong 27,05 gam Z là 29,1.
B. Giá trị của a là 71,8.
C. Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.
X, Y, Z, T là các peptit được tạo bởi các α-amino axit no chứa một nhóm – và một nhóm – COOH. Tổng số nguyên tử oxi trong phân tử X, Y, Z, T là 12. Đốt cháy hoàn toàn 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít (đktc) thu được . Mặt khác đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH ( lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là
A. 36,05 gam .
B. 31,5 gam .
C. 25,84 gam .
D. 24,51 gam
Hỗn hợp E gồm alanin, lysin và hai đipeptit (mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, đều tạo từ các amino axit là đồng đẳng của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 0,83 mol khí , thu được 12,24 gam và 0,74 mol hỗn hợp khí . Số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử peptit lần lượt là
A. 6 và 7.
B. 4 và 5.
C. 5 và 6.
D. 7 và 8.
Cho amino axit X , amino axit Y và tetrapeptit Z (mạch hở, chỉ chứa gốc valin và X). Đun nóng hỗn hợp E gồm Y và Z với dung dịch NaOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí , thu được , 10,6 gam , 19,36 gam và 10,44 gam . Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Z chứa hai gốc alanin.
B. X là valin.
C. Trong E, số mol Y bằng số mol Z.
D. Phân tử khối của Y là 146.
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X, Y là 2 – aminoaxxit no, chứa 1 nhóm - và 1 nhóm -COOH; ) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Mặt khác đốt cháy 38,2 gam E cần dùng 1,74 mol . Tổng phân tử khối của X và Y là:
A. 164.
B. 192.
C. 206.
D. 220.
Peptit X có 16 mắt xích được tạo bởi các α -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X thì cần dùng 45,696 lít (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí (có 20% thể tích , còn lại là ), làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Giá trị gần nhất với m là:
A. 46.
B. 41.
C. 38.
D. 43.
Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: Y, Z là hai peptit hơn kém nhau một nguyên tử nitơ trong phân tử; X là este của aminoaxit. Cho 60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong dư thu được và 2,275 mol . Phần trăm khối lượng của Y có trong E là
A. 22,14%.
B. 17,20%.
C. 11,47%.
D. 14,76%.
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng . Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 30,0.
B. 27,5.
C. 32,5.
D. 35,0.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn gam Y thu được 0,76 mol ; nếu đốt cháy hoàn toàn gam Z thì thu được 1,37 mol . Giá trị của m là:
A. 24,18 gam.
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam.
D. 24,74 gam.
X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng là như nhau. Đun nóng 56,58 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,165 mol và 0,525 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với?
A. 14,5%.
B. 8,5%.
C. 12,5%.
D. 18,5%.
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp T gồm hai peptit X và Yvới dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam T trong vừa đủ, thu được hỗn hợp , trong đó tổng khối lượng của và nước là 63,312 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18.
B. 34.
C. 32.
D. 28.
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol , x mol và y mol . Giá trị x, y lần lượt là
A. 4,75 và 3,5.
B. 8,25 và 3,5.
C. 8,25 và 1,75.
D. 4,75 và 1,75.
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm - và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y, thu được tổng khối lượng bằng 109,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 90.
B. 60.
C. 120.
D. 240.
Hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở). Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn T bằng vừa đủ, dẫn toàn bộ khí và hơi vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 38,07 gam và có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được và 11,34 gam . Giá trị của m là
A. 17,19.
B. 16,20.
C. 15,21.
D. 18,18.
Hỗn hợp E gồm ba chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở (hơn kém nhau một nguyên tử nitơ, đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol (no, đơn chức, mạch hở) và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong dư, thu được và 1,38 mol . Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 18,39%.
B. 20,72%.
C. 27,58%.
D. 43,33%
X là amino axit có công thức , Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 mL dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí (đktc), thu được và 50,75 gam hỗn hợp gồm . Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 14,55 gam.
B. 12,30 gam.
C. 26,10 gam.
D. 29,10 gam.
Hai peptit mạch hở X và Y đều có thành phần chứa cả hai loại gốc amino axit là glyxin và alanin; tổng số liên kết peptit trong phân tử X và Y bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y (với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) cần vừa đủ 5,04 lít khí (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm ) vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 11,33 gam và có 896 mL khí (đktc) bay ra. Phân tử khối của Y là
A. 402.
B. 416.
C. 388.
D. 374.
Đun nóng 0,15 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và hexapeptit Y cần dùng 350 mL dung dịch NaOH 2M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy 23,4 gam E trong vừa đủ thu được , và 13,5 gam . Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 3.
B. 2 : 1.
C. 2 : 3.
D. 4 : 3.
X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm , trong đó tổng khối lượng của là 47,8 gam. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần vừa hết bao nhiêu mol ?
A. 1,875 mol.
B. 2,025 mol.
C. 2,8 mol.
D. 3,375 mol.
Cho 0,1 mol một peptit X chỉ được tạo thành từ một α-aminoaxit Y (chỉ chứa 1 nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được khối lượng muối tăng so với ban đầu là 30,9 gam. Mặt khác đốt cháy 0,1 mol X rồi sục sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 180 gam kết tủa. Tên gọi của Y là
A. Glyxin
B. Alanin
C. Valin
D. Lysin
X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit (amino axit có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 26,4 gam và 3,36 lit (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dd NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là :
A. 48
B. 100
C. 77,6
D. 19,4
Hỗn hợp X gồm Ala-Ala; Ala-Gly-Ala; Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt cháy hoàn toàn 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít khí (đktc). Cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 59,49.
B. 114,53.
C. 68,61.
D. 114,35.
Hỗn hợp X gồm Gly–Ala, Ala–Ala–Val–Ala, Ala–Gly, Ala–Val–Val–Ala và Ala–Ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được (m + 29,7) gam hỗn hợp muối của các aminoaxit. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít (đktc) và 49,32 gam . Giá trị gần đúng của m là
A. 72,30
B. 72,10
C. 74,09
D. 73,76
Thuỷ phân không hoàn toàn m gam heptapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 153,3 gam hỗn hợpX gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Val-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cần vừa đủ 6,3 mol . Giá trị m gần nhất giá trị nào dưới đây ?
A. 138,2.
B. 145,7.
C. 160,82.
D. 130,88.