Bài tập XENLULOZƠ tác dụng với HNO3 và (CH3CO)2O

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đun nóng hỗn hợp xenlulozơ với HNO3 đặc và H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm hai chất hữu cơ có số mol bằng nhau, có % khối lượng của N trong đó bằng 9,15%. Công thức của hai chất trong sản phẩm là:

A[C6H7O2(OH)3]n,[C6H7O2(OH)2NO3]n 

B[C6H7O2(OH)2NO3]n,  [C6H7O2(OH)NO32]n

C[C6H7O2(OH)NO32]n[C6H7O2NO33]n.

D[C6H7O2(OH)2NO3]n, [C6H7O2NO33]n.

Câu 2:

Đun nóng hỗn hợp xenlulozơ với HNO3 đặc và H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm hai chất hữu cơ có số mol bằng nhau, có % khối lượng của N trong đó bằng 11,8%. Công thức của hai chất trong sản phẩm là:

A[C6H7O2(OH)3]n,[C6H7O2(OH)2NO3]n 

B[C6H7O2(OH)2NO3]n,  [C6H7O2(OH)NO32]n

C[C6H7O2(OH)NO32]n[C6H7O2NO33]n.

D[C6H7O2(OH)2NO3]n[C6H7O2NO33]n.

Câu 3:

Xenlulozơ tác dụng với HNO3 cho ra sản phẩm A có %N = 14,14%. Xác định CTCT của A, tính khối lượng HNO3 cần dùng để biến toàn bộ 324g xenlulozơ thành A.

A. [C6H7O2(ONO2)(OH)2]n; 12,6 gam.

B. [C6H7O2(ONO2)3]n; 378 gam.

C. [C6H7O2(ONO2)3]n; 126 gam.

D. [C6H7O2(ONO2)2(OH)]n ; 252 gam.

Câu 4:

Xenlulozơ tác dụng với HNO3 cho ra sản phẩm A có %N = 11,11%. Xác định CTCT của A, tính khối lượng HNO_3 cần dùng để biến toàn bộ 24,3 gam xenlulozơ thành A. Tính khối lượng A

A. 12,6 gam.

B. 37,8 gam.

C. 31,05 gam.

D. 44,55 gam.

Câu 5:

Đem thực hiện phản ứng chuyển hóa xenlulozơ thành xenlulozơ trinitrat bằng phản ứng với HNO3 đặc, dư (xt H2SO4 đặc) thì cứ 162 gam xenlulozơ thì thu được 237,6 gam xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:

A. 70%.

B. 75%.

C. 56%.

D. 80%.

Câu 6:

Đem thực hiện phản ứng chuyển hóa xenlulozơ thành xenlulozơ trinitrat bằng phản ứng với HNO3 đặc, dư (xt H2SO4 đặc) thì cứ 24,3 gam xenlulozơ thì thu được 28,9 gam xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:

A. 64,87%.

B. 35,13%.

C. 76,45%.

D. 23,55%.

Câu 7:

Từ 2 tấn xenlulozơ với lượng HNO3 đặc lấy dư (xt H2SO4 đặc) người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là

A. 84%

B. 75%

C. 81%

D. 90%

Câu 8:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7g xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m g axit nitric ( hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là

A. 30

B. 21

C. 42

D. 10

Câu 9:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 594g xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m g axit nitric ( hiệu suất phản ứng là 60%). Giá trị của m là

A. 63

B. 630

C. 378

D. 120

Câu 10:

Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 44,55 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%):

A. 55 lít.

B. 81 lít.

C. 49 lít.

D. 35 lít.

Câu 11:

Thể tích dung dịch HNO3 63 % (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 103,95 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 40%):

A. 73,5 lít.

B. 115 lít.

C. 116,67 lít.

D. 95 lít.

Câu 12:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 59,4 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất 90%). Giá trị của m là

A. 42,0.

B. 30,0.

C. 14,0.

D. 37,8.

Câu 13:

Thể tích dung dịch HNO3 63% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 258,39 gam xenlulozơ trinitrat là

A. 108,18 ml.

B. 261,00 ml.

C. 164,43 ml.

D. 171,71 ml.

Câu 14:

Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)

A. 98 lít.

B. 140 lít.

C. 162 lít.

D. 110 lít.

Câu 15:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 23,76 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

A. 16,8 kg.

B. 30 kg.

C. 21 kg.

D. 10 kg.

Câu 16:

Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là:

A. 26,73.

B. 33,00.

C. 25,46.

D. 29,70.

Câu 17:

Từ 72,9 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 60%). Giá trị của m là :

A. 80,19.

B. 133,65.

C. 254,6.

D. 126,55.

Câu 18:

Xenlulozo trinitrat được điều chế giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng là 60% tính theo xenlulozo). Nếu dùng 2 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat điều chế được là:

A.  2,97 tấn

B. 3,67 tấn

C. 1,1 tấn

D.  2,2 tấn

Câu 19:

Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%?

A0,75 tấn

B0,6 tấn

C0,5 tấn

D0,85 tấn

Câu 20:

Dùng 81 kg xenlulozơ và 126 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 40%?

A. 118,8 tấn

B. 148,5 kg

C. 53,4 kg

D. 89,1 kg

Câu 21:

Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo Hiệu suất 60% tính theo xenlulozo. Nếu dùng 1 tấn xenlulozo thì khối lượng Xenlulozo trinitrat điều chế được là

A. 1,485 tấn.

B. 1,10 tấn.

C. 1,835 tấn.

D. 0,55 tấn.

Câu 22:

Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH, công thức của este axetat có dạng là

A. [C6H7O2(OOCCH3)3]n.

B[C6H7O2(OOCCH3)3]n và [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n.

C[C6H7O2(OOCCH3)2OH]n.

D[C6H7O2(OOCCH3)2OH2]n.

Câu 23:

Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 24 gam este axetat và 15 gam CH3COOH, công thức của este axetat có dạng là

A[C6H7O2(OOCCH3)3]n.

B[C6H7O2(OOCCH3)3]n và [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n.

C[C6H7O2(OOCCH3)2OH]n.

D[C6H7O2(OOCCH3)2OH2]n.

Câu 24:

Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là

A. 77% và 23%.

B. 77,84% và 22,16%.

C. 76,84% và 23,16%.

D. 70% và 30%

Câu 25:

Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 92,4 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 51 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là

A. 53,25% và 46,75%.

B. 46,75% và 53,25%.

C. 76,84% và 23,16%.

D. 70% và 30%

Câu 26:

Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có H2SO4 làm xúc tác) thu được CH3COOH, 5,34 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,1M, khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là :

A. 2,46 và 2,88.

B. 2,88 và 2,46.

C. 28,8 và 24,6.

D. 2,64 và 2,7.

Câu 27:

Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có H2SO4 làm xúc tác) thu được CH3COOH và 92,4 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1,7M khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là :

A. 24,6 và 67,8.

B. 49,2 và 43,2.

C. 43,2 và 49,2.

D. 67,8 và 24,6.

Câu 28:

Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong hỗn hợp rắn thu được lần lượt là

A. 70,1% và 29,9%.

B. 71,0% và 29,0%.

C. 80% và 20%.

D. 40% và 60%.

Câu 29:

Khi cho xenlulozo phản ứng hoàn toàn với anhiđric axetic (CH3CO)2O thu được 18 gam CH3COOH và 33,66 gam hỗn hợp X gồm a mol xenlulozo triaxetat và b mol xenlulozo điaxetat. Tỉ lệ a : b trong x là

A. 4 : 9.

B. 3 : 2.

C. 4 : 7.

D. 2 : 3.

Câu 30:

Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta sản xuất được m tấn thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m là

A. 26,73.

B. 29,70.

C. 33,00.

D. 25,46.

Câu 31:

Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozo (dư) thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất là

A. 8,5

B. 7,5

C. 6,5

D. 9,5