Bài toán đốt cháy các hợp chất hữu cơ chứa N( có lời giải chi tiết)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 1,568 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc 2 của hai amin đó là:

A. 6.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 2:

Hỗn hợp khí X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được 0,45 mol CO2, 0,375 mol H2O và N2. Công thức của Y và Z lần lượt là:

A. C3H9N và C2H2

B. C3H9N và C3H4

C. C2H7N và C2H2

D. C2H7N và C3H4

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ thu được 0,08 mol CO2,0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. S nguyên tử H trong X là 7

B. Giữa các phân tử X không có liên kết hidro liên phân tử

C. X không phản ứng vói HNO2

D. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 1.

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ thu được CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác cho 11,25 gam hỗn hợp X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N2 có thể tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là:

A. trimetylamin

B. etylamin

C. đimetylamin

D. N-metyletanamin

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc), 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là:

A.10,95

B. 7,3

C. 6,57

D. 4,38

Câu 6:

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,97 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,97 gam hỗn hợp X cần 3,528 lít O2 (đktc). Dn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng m gam. Giá trị m là:

A. 7,97 gam.

B. 14 gam.

C. 13 gam.

D. 8,59 gam.

Câu 7:

Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử chứ một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Công thức phân tử của X là:

A. C9H17N3O4.

B. C6H11N3O4.

C. C6H15N3O6.

D. C9H21N3O6.

Câu 8:

Tripeptit mạch hở X là tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 109,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol 2 là: 

A. 4,5

B. 9

C.10,5

D. 5,25

Câu 9:

X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là

A. 98,9 gam.

B. 94,5 gam.

C. 87,3 gam.

D. 107,1 gam.

Câu 10:

Aminoaxit Y công thức có dạng NCxHy(COOH)m Lấy một lượng axit aminoaxetic (X) và 3,104 gam Y. Biết X và Y có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn lượng X và Y trên, thể tích O2 cần dùng để đốt cháy Y nhiều hơn X là 1,344 lít ở (đktc). CTCT thu gọn của Y là:

A. CH3NHCH2COOH.

B. H2NCH2CH2COOH.

C. N(CH3COOH)3.

D. NC4H8(COOH) .

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm đimetyl amin và hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc, dư thì còn lại 250 ml khí (Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hidrocacbon là?

A. CH4 và C2H6.

B. C2H6 và C3H8

C.C2H4 và C3H6.

D. C3H6 và C4H8.

Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và một nhóm -COOH cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thuỷ phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị m lần lượt là:

A. 8 và 92,9 gam.

B. 8 và 96,9gam.

C. 9 và 92,9 gam.

D. 9 và 96,9 gam.

Câu 13:

X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu đươc sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Vậy công thức của amino axit tạo nên X là

A. H2NCH2COOH.

B. H2NC3H6COOH.

C. H2NCOOH.

D. H2NC2H4COOH.

Câu 14:

Một hỗn hợp X gồm 2 amin no A, B có cùng số nguyên tử cacbon. Phân tử B có nhiều hơn A một nguyên tử N. Lấy 13,44 lít hỗn hợp X (ở 273°C, 1atm) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 26,4 gam CO2 và 4,48 lít N2 (đktc). Biết rằng cả hai đều là amin bậc 1. CTCT của A và B và số mol của chúng là:

A. 0,2 mol CH3NH2 và 0,1 mol CH2(NH2)2 .

B. 0,1 mol CH3CH2NH2 và 0,2 mol H2NCH2CH2NH2.

C. 0,2 mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol H2NCH2NHCH3.

D. 0,2mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol H2NCH2CH2NH2.

Câu 15:

Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 40.

B. 80.

C. 60.

D. 30.

Câu 16:

Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hidrocacbon là:

A. C2H6 và C3H8.

B. C3H6 và c4h8.

C. CH4 và C2H6.

D. C2H4 và C3H6.

Câu 17:

Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích đều đo ở đktc). Công thức của Y là:

A. CH3NH2.

B. CH3CH2CH2NH2.

C. C2H5NH2.

D.CH3CH2NHCH3.

Câu 18:

Hỗn hợp X gồm HOCH2CH = CHCH2OH, C3H7COOH, C4H8(NH2)2 . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vài dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 8,2.

B. 5,4.

C. 8,8.

D. 7,2.

Câu 19:

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 29,55.

B. 17,73.

C. 23,64.

D. 11,82.

Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm H2N-R-(COOH)x , CnH2n+1COOH, thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol H2O. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:

A.0,12.

B.0,08.

C.0,1.

D.0,15.

Câu 21:

Tripeptit mạch hở và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phầm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần số mol O2

A.1,875.

B.1,8.

C.2,8.

D. 3,375.

Câu 22:

X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng oxi dư vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

A. 87,3 g.

B. 9,99 g.

C. 107,1 g.

D. 94,5g.

Câu 23:

Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp P gồm hợp chất X và Y (phân tử đều có C,H,O,N) thì thu được 0,25 mol CO2 0,0625 mol N2. Vậy X và Y là 2 chất nào dưới đây ?

A. glixin và axit glutamic.

B. glixin và CH3 - CH(ANH2) - COONH4.

C. glixin và CH3-CH(NH2)-COONH3CH3.

D. glixin và alanin.

Câu 24:

Một hỗn hợp gồm amin đơn chức X và O2 theo tỉ lệ mol 2:9. Bật tia lửa điện để phản ứng đốt cháy xảy ra hoàn toàn, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc dư thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 15,2. X là:

A. C3H9N.

B. CH5N.

C.C2H5N.

D. C2H7N.

Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g CO2 và 12,6g H2O và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là:

A. C2H5NH2.

B. C3H7NH2.

C. CH3NH2.

D. C4H9NH2.

Câu 26:

Xác định thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hết 29,5 g hỗn hợp X gồm (CH3CH(NH2)COOH và CH3COOCH(NH2)CH3). Biết sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch NaOH thì khối lượng bình tăng 70,9 g.

A. 44,24 (1).

B. 42,82 (1).

C. 12,25 (1).

D. 31,92 (1).

Câu 27:

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 10,125 gam H2O, 8,4 lit CO2 (đktc) và 1,4 lit N2. S đồng phân ứng với công thức phân tử của X là:

A.2.

B.3.

C.4.

D.5.

Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 0,07 mol CO2, 0,99g H2O và 336 ml N2 (đktc). Để trung hòa 0,1 mol X cần 600 ml dd HCl 0,5M. Biết X là amin bậc 1 . X có công thức là:

A. CH3-C6H2(NH2)3.

B. C6H3(NH2)3.

C. CH3-NH-C6H2(NH2)3.

D. CH3-C6H3(NH2)2.

Câu 29:

Hợp chất X chứa các nguyên tố C,H,O,N và có MX = 89. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 3 mol CO2 và 0,5 mol N2. Biết hợp chất lưỡng tính và tác dụng vi nước Br2. X là

A. H2N - CH = CH - COOH.

B. CH2 = CH(NH2) - COOH.

C. CH2 =CH-COONH4.

D. CH2 =CH-CH2-NO2.

Câu 30:

Một tripeptit được tạo thành từ một aminoaxit no, mạch hở, có một nhóm cacboxyl và một nhóm amin. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu được các sản phẩm gồm CO2, H2O và N2. Vậy X có số nguyên tử C trong phân tử là:

A.6.

B.9.

C.12.

D. 15.