Bài toán ghép tụ điện

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C3/2 ghép song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10-4 C. Tính điện dung của các tụ điện:

 A. C1 = C2 = 5μF; C3 = 10 μF       
B. C1 = C2 = 8μF; C3 = 16 μF
 C. C1 = C2 = 10μF; C3 = 20 μF       
D. C1 = C2 = 15μF; C3 = 30 μF
Câu 2:

Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Tính điện dung của bộ tụ:

 A. 1,8 μF    
B. 1,6 μF    
C. 1,4 μF  
D. 1,2 μF
Câu 3:

Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào bộ tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của các tụ là:

A. U1 = 30 V; U2 = 20 V.   
B. U1 = 20 V; U2 = 30 V.
C. U1 = 10 V; U2 = 40 V.
D. U1 = 250 V; U2 = 25 V.
Câu 4:

Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Biết C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó là:

Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Biết C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó là:    A. 4 V. 	 B. 6 V. 	 C. 8 V.  	 D. 10 V. (ảnh 1)

 A. 4 V.      
B. 6 V.
C. 8 V.
D. 10 V.
Câu 5:

Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Biết C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Điện dung C4 là:

Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Biết C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Điện dung C4 là:    A. 1 μF. 	 B. 2 μF. 	 C. 3 μF. 	 D. 4 μF. (ảnh 1)

A. 1 μF.  
B. 2 μF.
C. 3 μF.
D. 4 μF.
Câu 6:

Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tính điện dung của cả bộ tụ:

Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tính điện dung của cả bộ tụ:   A. 2 nF. 	 B. 3 nF.  C. 4 nF. 	 D. 5 nF. (ảnh 1)

A. 2 nF.
B. 3 nF.
C. 4 nF.   
D. 5 nF.
Câu 7:

Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V thì tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C3:

Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V thì tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C3:    A. U3 = 15 V; q3 = 300 nC 	 B. U3 = 30 V; q3 = 600 nC. C. U3 = 0 V; q3 = 600 nC 	 D. U3 = 25 V; q3 = 500 nC.  (ảnh 1)
A. U3 = 15 V; q3 = 300 nC    
B. U3 = 30 V; q3 = 600 nC.
C. U3 = 0 V; q3 = 600 nC    
D. U3 = 25 V; q3 = 500 nC.
Câu 8:

Ba tụ điện ghép nối tiếp có C1 = 20pF, C2 = 10pF, C3 = 30pF. Tính điện dung của bộ tụ đó:

A. 3,45 pF.   
B. 4,45 pF.  
C. 5,45 pF.
D. 6,45 pF.
Câu 9:

Một mạch điện như hình vẽ, C1 = 3 μF, C2 = C3 = 4 μF. Tính điện dung của bộ tụ:

Một mạch điện như hình vẽ, C1 = 3 μF, C2 = C3 = 4 μF. Tính điện dung của bộ tụ:   A. 3 μF. 	 B. 5 μF. C. 7 μF. 	 D. 12 μF. (ảnh 1)

A. 3 μF.   
B. 5 μF.
C. 7 μF.     
D. 12 μF.
Câu 10:

Một mạch điện như hình vẽ trên, C1 = 3 μF, C2 = C3 = 4 μF. Nối hai điểm M, N với hiệu điện thế 10V. Điện tích trên mỗi tụ điện là:

Một mạch điện như hình vẽ trên, C1 = 3 μF, C2 = C3 = 4 μF. Nối hai điểm M, N với hiệu điện thế 10V. Điện tích trên mỗi tụ điện là:   A. q1 = 5 μC; q2 = q3 = 20 μC. B. q1 = 30 μC; q2 = q3 = 15 μC. C. q1 = 30 μC; q2 = q3 = 20 μC. D. q1 = 15 μC; q2 = q3 = 10 μC. (ảnh 1)
A. q1 = 5 μC; q2 = q3 = 20 μC.
B. q1 = 30 μC; q2 = q3 = 15 μC.
C. q1 = 30 μC; q2 = q3 = 20 μC.
D. q1 = 15 μC; q2 = q3 = 10 μC.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: