Bài toán xác định và nhận biết chất vô cơ có đáp án (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên ?

A. H2SO4

B. NaCl

C. K2SO4

D. Ba(OH)2

Câu 2:

Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch: NaCl, NH4Cl, AlCl3, FeCl2, CuCl2, (NH4)2SO4 ?

A. Dung dịch BaCl2

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NaOH

D. Quỳ tím

Câu 3:

Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau đây: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ (có nồng độ khoảng 0,1M). Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch trên, có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch?

A. 2 dung dịch

B. 3 dung dịch

C. 1 dung dịch

D. 5 dung dịch

Câu 4:

Có 5 lọ chứa hoá chất mất nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch chứa cation sau (nồng độ dung dịch khoảng 0,01M): Fe2+, Cu2+, Ag+, Al3+, Fe3+. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử là KOH có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch?

A. 2 dung dịch

B. 3 dung dịch

C. 1 dung dịch

D. 5 dung dịch

Câu 5:

Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO3. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể phân biệt được tối đa mấy dung dịch ?

A. 2 dung dịch

B. 3 dung dịch

C. 1 dung dịch

D. 5 dung dịch

Câu 6:

Có các lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhậ biết tối đa được mấy dung dịch trong số các dung dịch kể trên ?

A. 6 dung dịch

B. 3 dung dịch

C. 4 dung dịch

D. 5 dung dịch

Câu 7:

Có các lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch Ba(OH)2 lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhậ biết tối đa được mấy dung dịch trong số các dung dịch kể trên ?

A. 6 dung dịch

B. 3 dung dịch

C. 4 dung dịch

D. 5 dung dịch

Câu 8:

Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch có nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được những dung dịch nào?

A. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3

B. Ba dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S

C. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2S

D. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2SO4

Câu 9:

Có các lọ hoá chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau: Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận được các dung dịch:

A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3

B. Na2CO3, Na2S

C. Na2CO3, Na2S, Na3PO4

D. Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3

Câu 10:

Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?

A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2

B. Ba dung dịch: NH4Cl, CuCl2, MgCl2

C. Bốn dung dịch: NH4Cl, CuCl2, MgCl2 , AlCl3

D. Cả 5 dung dịch

Câu 11:

Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự biến đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?

A. Dung dịch NaCl

B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4

C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2.

D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.

Câu 12:

Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: ZnSO4, Mg(NO3)2, Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng:

A. quỳ tím

B. dung dịch NaOH

C. dung dịch Ba(OH)­2

D. dung dịch BaCl2

Câu 13:

Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hoá học, có thể dùng

A. dung dịch NaOH

B. dung dịch NH3

C. dung dịch Na2CO3

D. quỳ tím

Câu 14:

Để phân biệt các dung dịch: ZnCl2, MgCl2, CaCl2 và AlCl3 đựng trong các lọ riêng biệt có thể dùng :

A. dung dịch NaOH và dung dịch NH3

B. quỳ tím

C. dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3

D. A hoặc C

Câu 15:

Có thể dùng chất nào dưới đây để phân biệt các dung dịch: BaCl2, Na2SO4, MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3?

A. Kim loại Na

B. Dung dịch HCl

C. Khí CO2

D. Dung dịch Na2CO3

Câu 16:

Để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, NaHSO3 và NaHCO3 đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng:

A. axit HCl và nước brom

B. nước vôi trong và nước brom

C. dung dịch CaCl2 và nước brom

D. nước vôi trong và axit HCl

Câu 17:

Để phân biệt các dung dịch loãng: HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?

A. Dung dịch Ba(OH)2 và bột Cu kim loại

B. Kim loại sắt và đồng

C. Dung dịch Ca(OH)2

D. Kim loại nhôm và sắt

Câu 18:

Không thể dùng thuốc thử nào phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 ?

A. dung dịch HCl

B. nước brom

C. dung dịch Ca(OH)2

D. dung dịch H2SO4

Câu 19:

Có các dung dịch muối Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây:

A. Dung dịch Ba(OH)2

B. Dung dịch BaCl2

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch Ba(NO3)2

Câu 20:

Có các dung dịch: NaCl, Ba(OH)2 , NH4HSO4 , HCl, H2SO4 , BaCl2. Chỉ dùng dung dịch Na2CO3 nhận biết được mấy dung ?

A. 4 dung dịch

B. Cả 6 dung dịch

C. 2 dung dịch

D. 3ung dịch

Câu 21:

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm NaOH, NaCl, BaCl2, Ba(OH)2 chỉ cần dùng thuốc thử

A. H2O và CO2

B. quỳ tím

C. dung dịch H2SO4

D. dung dịch (NH4)2SO4

Câu 22:

Trong các thuốc thử sau : (1) dung dịch H2SO4 loãng, (2) CO2 và H2O, (3) dung dịch BaCl2, (4) dung dịch HCl .Thuốc tử phân biệt được các chất riêng biệt gồm CaCO3, BaSO4, K2CO3, K2SO4 là:

A. (1) và (2).

B. (2) và (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (2), (4.)

Câu 23:

Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau: Ba(OH)2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl,H2SO4 dựng trong 6 lọ bị mất nhãn.

A. dd H2SO4

B. dd AgNO3

C. dd NaOH

D. quỳ tím

Câu 24:

Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu: AlCl3, ZnCl2. FeSO4. Fe(NO3)3, NaCl. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên ?

A. Na2CO3

B. Ba(OH)2

C. NH3

D. NaOH

Câu 25:

Có 3 dung dịch hỗn hợp X (NaHCO3 và Na2CO3); Y (NaHCO3 và Na2SO4); Z (Na2CO3 và Na2SO4). Để nhận biết được 3 dung dịch trên, cần dùng 2 dung dịch là:

A. NaOH và NaCl

B. NH3 và NH4Cl

C. HCl và NaCl

D. HNO3 và Ba(NO3)2

Câu 26:

Dãy gồm 3 dung dịch có thể nhận biết bằng phenolphtalein là:

A. KOH, NaCl, H2SO4

B. KOH, NaCl, K2SO4

C. KOH, NaOH, H2SO4

D. KOH, HCl, H2SO4

Câu 27:

Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch sau: HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Để nhận biết 4 dung dịch trên, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch:

A. Quỳ tím

B. NaOH

C. NaCl

D. KNO3

Câu 28:

Có 6 dung dịch riêng rẽ sau: BaCl2, MgCl2, FeCl2, FeCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Có thể nhận biết 6 dung dịch trên bằng kim loại:

A. Na.

B. Mg

C. Al

D. Cu

Câu 29:

Có 5 dung dịch riêng rẽ sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, Na2SO3. Chỉ được dùng thêm cách đun nóng thì có thể nhận được mấy dung dịch ?

A. 5 dung dịch

B. 3 dung dịch

C. 2 dung dịch

D. 1 dung dịch

Câu 30:

Có 4 chất bột màu trắng là NaCl, AlCl3, MgCO3, BaCO3. Chỉ dùng nước cùng các thiết bị cần thiết (như lò nung, bình điện phân v.v...) có thể:

A. không nhận được chất nào

B. nhận được cả 4 chất

C. nhận được NaCl và AlCl3

D. nhận được MgCO3, BaCO3

Câu 31:

Có thể nhận biết 2 dung dịch riêng rẽ ZnSO4 và Al2(SO4)3 bằng thuốc thử duy nhất là:

A. dung dịch Ba(OH)2

B. dung dịch NH3

C. dung dịch Na2CO3

D. dung dịch quỳ tím

Câu 32:

Có 3 dung dịch đựng trong 3 lọ bị mất  nhãn là MgCl2, NH4Cl, NaCl. Để nhận được cả 3 dung dịch, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch

A. Na2CO3

B. NaOH

C. quỳ tím

D. dung dịch NH3

Câu 33:

Có 3 dung dịch axit đậm đặc là HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn. Để nhận biết 3 dung dịch axit trên, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là:

A. CuO

B. dd BaCl2

C. Cu

D. dd AgNO3

Câu 34:

Có 5 lọ bị mất nhãn đựng 5 dung dịch sau: NaOH; MgCl2; CuCl2; AlCl3; FeCl3. Số lượng thuốc thử tối thiểu cần dùng để có thể nhận được 5 dung dịch trên là:

A. 3

B. 2

C. 1

D. 0

Câu 35:

Có các dung dịch riêng rẽ sau: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Để nhận biết được 4 dung dịch trên, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch:

A. NaOH

B. BaCl2

C. AgNO3

D. quỳ tím

Câu 36:

Các dung dịch loãng sau: Na2SO4, Na2CO3, NaCl, H2SO4, BaCl2, NaOH. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận được:

A. 2 dung dịch

B. 3 dung dịch

C. 4 dung dịch

D. 6 dung dịch

Câu 37:

Cho các dung dịch: NaCl, AlCl3, Al2(SO4)3, FeCl2, MgCl2, NH4Cl, (NH4)2CO3. Để nhận biết được các dung dịch trên, chỉ cần dùng một dung dịch duy nhất là:

A. NaOH

B. CaCl2

C. Ba(OH)2

D. H2SO4

Câu 38:

Cho 3 bình đựng các dung dịch mất nhãn là X gồm (KHCO3 và K2CO3), Y gồm (KHCO3 và K2SO4), Z gồm (K2CO3 và K2SO4). Để nhận biết được X, Y, Z, cần dùng 2 dung dịch là:

A. Ba(OH)2 và HCl

B. HCl và BaCl2

C. BaCl2 và H2SO4

D. H2SO4 và Ba(OH)2

Câu 39:

Có 6 dung dịch sau: NH4NO3, Al(NO3)3, Pb(NO3)2, FeCl2, HCl, KOH. Số lượng thuốc thử tối thiểu cần dùng để có thể nhận được 6 dung dịch trên là:

A. 3

B. 2

C. 1

D. 0

Câu 40:

Có thể dùng chất nào dưới đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt chứa các cation: Na+, Mg2+, Al3+?

A. HCl

B. BaCl2

C. NaOH

D. K2SO4