Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án_ đề 11

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh?

A. Alanin
B. Glyxin
C. Anilin

D. Metylamin

Câu 2:

Chất có phần trăm khối lượng nito cao nhất là

A. Val-Ala
B. Gly-Gly
C. Gly-Ala

D. Lysin

Câu 3:

Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo các chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOCH=CH2

D. HCOOCH=CH2

Câu 4:

Este nào được điều chế trực tiếp từ ancol và axit?

A. vinyl fomat
B. etyl axetat
C. phenyl axetat
D. vinyl axetat
Câu 5:

Chất không tham gia phản ứng thủy phân là:

A. tinh bột
B. glucozo
C. xenlulozo

D. chất béo

Câu 6:

Cho sơ đồ sau: CH4 → X → Y → Z → Cao su buna. Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

A. axetilen, etanol, buta-1,3-đien

B. etilen, vinylaxetilen, buta-1,3-đien

C. anđehit axetic, etanol, buta-1,3-đien

D. axetilen, vinylaxetilen, buta-1,3-đien

Câu 7:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. tinh bột.
B. saccarozo.
C. glucozo.
D. fructozo.
Câu 8:

Chất nào sau đây không có khả năng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?

A. xenlulozo
B. saccarozo
C. tinh bột
D. fructozo
Câu 9:

Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat. Este X có công thức là:

A. CH3CH2COOC6H5
B. C6H5COOCH3
C. CH3COOC6H5
Câu 10:

Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có công thức C2H4O2 lần lượt tác dụng với kim loại natri và các dung dịch NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:

A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 11:

Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là:

A. axit acrylic
B. anilin
C. vinyl axetat
D. etyl axetat
Câu 12:
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit là
A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH       

B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH

C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH

D. H2N-CH2-NH-CH2-COOH

Câu 13:

Amin CH3-NH-C2H5 có tên gốc - chức là

A. propan-2-amin
B. N-metyletanamin
C. metyletylamin

D. etylmetylamin

Câu 14:

Etyl fomat là chất có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, có phân tử khối là

A. 68
B. 60
C. 74

D. 88

Câu 15:

Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2?

A. 3
B. 5
C. 4

D. 6

Câu 16:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Este iso-amyl axetat có mùi dứa chín

B. Ancol etylic không tạo liên kết hidro với nước.

C. Lipit là những hợp chất hữu cơ trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

D. Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.

Câu 17:

Cho các chất: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5; (5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOCCOOC2H5. Những chất thuộc loại este là:

A. (1), (2), (3), (6), (7)
B. (2), (3), (5), (6), (7)
C. (2), (3), (4), (5), (6)
D. (1), (2), (3), (5), (7)
Câu 18:

Cho các chất sau: xenlulozo, amilozo, saccarozo, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích a-glucozo là:

A. 3
B. 1
C. 4

D. 2

Câu 19:

Cho các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là

A. 4
B. 1
C. 2

D. 3

Câu 20:

Este X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2, được tạo bởi 1 axit Y và 1 ancol Z. Axit Y không thể là:

A. C2H5COOH
B. CH3COOH
C. HCOOH

D. C3H5COOH

Câu 21:

Cho dãy các chất: xenlulozo, glucozo, tinh bột, saccarozo và các phát biểu sau:

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có nhóm OH

(2) Trừ xenlulozo, 3 chất còn lại đều tham gia phản ứng tráng gương

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau

(5) Cả 4 chất đều là chất rắn màu trắng

Số phát biểu không đúng là

A. 4
B. 5
C. 2

D. 3

Câu 22:

Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào

A. dung dịch NaOH
B. dung dịch HCl
C. dung dịch nước brom

D. dung dịch NaCl

Câu 23:

Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là:

A. CH3OH
B. CH2=CHCOOH
C. HCOOCH3
D. CH3COOH
Câu 24:
Saccarozo và glucozo đều thuộc loại
A. cacbohidrat
B. polisaccarit
C. monosaccarit

D. disaccarit

Câu 25:

Chất nào sau đây là amin bậc 2?

A. (CH3)3N
B. (CH3)2CH-NH2
C. CH3-NH-CH3
D. H2N-CH2-CH3
Câu 26:

Peptit X có công thức cấu tạo như sau:

H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C2H4COOH)-CONH-CH2-COOH

Khi thủy phân X không thu được sản phẩm nào sau đây?

A. Gly-Glu
B. Ala-Glu
C. Glu-Gly

D. Gly-Ala

Câu 27:

Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và 1 axit không no đơn chức có 1 liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon mạch hở. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH, khi cho 7,8 gam B tác dụng hết với Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị của m theo a, h là:

A. (a + 6)h%
B. (a + 2,1)h%
C. (a + 3,9)h%

D. (a + 7,8)h%

Câu 28:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O2; khi cho 9,12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là:

A. 5
B. 3
C. 2

D. 4

Câu 29:

Phản ứng tổng hợp glucozo trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời:

6CO2 + 6H2O + 673 kcal C6H12O6 + 6O2

Cứ trong 1 phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng để tổng hợp glucozo. Thời gian để 1 cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá là 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucozo là:

A. 2 giờ 14 phút 36 giây

B. 5 giờ 00 phút 00 giây

C. 4 giờ 29 phút 12 giây

D. 2 giờ 30 phút 15 giây

Câu 30:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0
B. 90,0
C. 75,6

D. 64,8

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Hỗn hợp Y gồm 2 ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị của m là:

A. 15,246
B. 12,197
C. 14,52

D. 11,616

Câu 32:

Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít rượu etylic 200 và V m3 khí CO2 (đktc). Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 2,8 và 0,39
B. 28 và 0,39
C. 2,7 và 0,41
D. 2,7 và 0,39
Câu 33:

Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:

(1) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước

(2) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit

(3) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam

(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit chỉ thu được 1 loại monosaccarit duy nhất

(5) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

(6) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol

A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 34:

X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết) thì sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn:

A. 94,5 gam
B. 87,3 gam
C. 107,1 gam

D. 9,99 gam

Câu 35:

Lên men m gam glucozo với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4,0 lít dung dịch NaOH 0,5M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Giá trị của m là:

A. 270,0
B. 192,9
C. 135,0

D. 384,7

Câu 36:

Một tripeptit no mạch hở A có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với:

A. 18,91
B. 29,68
C. 28,80
D. 30,70
Câu 37:

Oxi hóa andehit OHC-CH2-CH2-CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ đa chức X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 (đặc) thu được 2 chất hữu cơ mới Z và Q (MZ < MQ) với tỉ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là:

A. 0,36 và 0,18
B. 0,24 và 0,24
C. 0,12 và 0,24

D. 0,48 và 0,12

Câu 38:

Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozo (dư) thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất

A. 8,5
B. 7,5
C. 6,5

D. 9,5

Câu 39:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính

B. Các hợp chất peptit đều kém bền trong môi trường bazo nhưng bền trong môi trường axit

C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit

D. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím

Câu 40:

X là một a-amino axit mạch hở, chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit Y. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y thu được 0,9 mol H2O. Đốt cháy m2 gam Z thu được 1,7 mol H2O. Giá trị của m là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn):

A. 22,50
B. 13,35
C. 11,25
D. 26,70