Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án_ đề 15
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?
D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Chọn phát biểu đúng?
A. Khi thủy phân chất béo luôn thu được etilenglicol.
B. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có mặt của axit sunfuric đặc là phản ứng một chiều.
D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm là muối và ancol.
Trong thành phần của dầu gội đầu thường có một số este. Vai trò của các este này là
B. làm giảm thành phần của dầu gội.
D. tạo hương thơm mát, dễ chịu.
Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
X, Y |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là
B. Saccarozo, glucozo, anilin, etylamin.
Polime nào sau đây trong thành phần có chứa nito?
D. Polibutadien.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
D. tính khử.
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: metylamin, etylamin, propylamin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá trị của V là
Cho 9,0 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng) được m gam Ag. Giá trị của m là
Chất thuộc loại đisaccarit là
D. xenlulozo.
Tiến hành phản ứng khử oxi X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X là
D. MgO.
Phát biểu nào sau đây đúng?
D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải):
D. Al, Mg, Fe.
Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
D. 20,8.
Hai chất nào sau đây đều tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime?
D. Axit aminoaxetic và protein.
Cho 0,02 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
D. H2NC3H6COOH.
Cho hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit stearic tác dụng với glixerol. Số triglixerit tối đa tạo thành là
D. 6
Cho một số tính chất:
(1) Có dạng sợi
(2) Tan trong nước
(3) Phản ứng với axit nitric đặc có xúc tác.
(4) Tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) Bị thủy phân trong axit khi có đun nóng.
Các tính chất của xenlulozo là
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là
D. 445.
Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh vàng lấp lánh cực mỏng. Người ta đã ứng dụng tính chất vật lí gì của vàng khi làm tranh sơn mài?
B. Mềm, có tỉ khối lớn.
D. Tính dẻo và có ánh kim.
Khi bị ốm mất sức người bệnh được truyền dịch đường để thêm năng lượng. Chất trong dịch đường là
Aminoaxit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa
B. 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl.
D. nhóm cacboxyl.
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là
Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn. Biết thứ tự trong dãy điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag. Giá trị của m là
Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, C2H5COOH và CH3(CH2)3NH2. Để nhận biết các chất trên dùng thuốc thử là
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazo từ trái sang phải là
B. phenylamin, amoniac, etylamin.
D. phenylamin, etylamin, amoniac.
Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực hiện phản ứng?
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc, xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
B. xenlulozo, fructozo, saccarozo.
Trong số các chất sau: xenlulozo, saccarozo, fructozo. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozo là
B. xenlulozo, fructozo, saccarozo.
Trùng hợp 224 lít etilen (đktc), thu được bao nhiêu gam PE với hiệu suất 70%?
Phát biểu nào sau đây đúng?
C. Trong 1 phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit.
D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazo nhưng bền trong môi trường axit.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,54 gam H2O và V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
Thủy phân hoàn toàn 42,96 gam hỗn hợp gồm hai tetrapeptit trong môi tường axit thu được 49,44 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl –COOH và 1 nhóm amino –NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
D. 76,16.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
D. 54,84
Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam H2O. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
D. 480 ml.
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
D. 328,1