Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án_ đề 19

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

A. Pb.
B. Al.
C. Sn.

D. Hg.

Câu 2:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Tinh bột.
B. Saccarozo.
C. Fructozo.

D. Glucozo.

Câu 3:

Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 31,62 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 30,96.
B. 26,94.
C. 24,72.

D. 25,02.

Câu 4:

Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là

A. FeCl2
B. CuCl2, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3.

D. FeCl3.

Câu 5:

Số nguyên tử oxi trong một phân tử triglixerit là

A. 8.
B. 6.
C. 4.
D. 2.
Câu 6:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Poli(etylen terephtalat).

B. Poli(vinyl clorua).

C. Polistiren.
D. Polietilen
Câu 7:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.

(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.

(d) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.

Số phát biểu đúng

A. 4.
B. 2.
C. 3.

D. 1.

Câu 8:

Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là

A. 35,20.
B. 17,60.
C. 17,92.
D. 70,40.
Câu 9:

Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?

A. Glucozo.
B. Fructozo.
C. Anđehit axetic

D. Saccarozo.

Câu 10:

Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 3, nhóm IIB
 B. chu kì 3, nhóm IIA
C. chu kì 3, nhóm IIIA

D. chu kì 2, nhóm IIA.

Câu 11:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

A. Vinyl axetat.
B. Etyl axetat.
C. Propyl axetat

D. Phenyl axetat.

Câu 12:

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột.
B. Saccarozo.
C. Glucozo.

D. Xenlulozo.

Câu 13:

Kim loại nào sau đây khử được Fe2+ trong dung dịch?

A. Ag.
B. Na.
C. Zn.

D. Cu.

Câu 14:

Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit axetic là

A. propyl propionat.
B. propyl fomat.
C. metyl axetat.

D. metyl propionat.

Câu 15:
Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl axetat.
B. propyl axetat.
C. etyl axetat.

D. metyl propionat.

Câu 16:
Đường fructozo có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua, … rất tốt cho sức khỏe. Công thức của fructozo là
A. C12H22O11.
B. C6H10O5.
C. CH3COOH.
D. C6H12O6
Câu 17:

Số nguyên tử nitơ trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là

A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 5.

Câu 18:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

A. CH3-NH-CH3
B. C2H5-NH2
C. (CH3)3N.

D. CH3-NH2.

Câu 19:

Chất không tham gia phản ứng trùng hợp là

A. toluen.
B. isopren.
C. propen.
D. stiren
Câu 20:

Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là

A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.

B. oxi hóa ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.

C. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.

D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hóa
Câu 21:

Những tính chất vật lí chung của kim loại như: tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim gây nên chủ yếu bởi

A. khối lượng riêng của kim loại.

B. các electron tự do trong tinh thể kim loại.

C. cấu tạo mạng tinh thể kim loại.     

D. các ion dương kim loại.

Câu 22:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong dung dịch?

A. Fe2+.
B. Zn2+.
C. Ag+.
D. Ba2+.
Câu 23:

Trùng hợp m tấn etilen thu được 1,2 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

A. 1,5.
B. 2,0.
C. 1,2.

D. 1,8.

Câu 24:

Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1,2M thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 5,19
B. 3,06.
C. 5,67.

D. 4,17.

Câu 25:

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức

A. hiđroxyl và amino
B. cacboxyl và amino.
C. cacbonyl và amino.

D. cacboxyl và hiđroxyl.

Câu 26:

Số đồng phân cấu tạo amin bậc một có công thức phân tử C4H11N là

A. 5.
B. 2.
C. 3.

D. 4.

Câu 27:

Chất béo là trieste của axit béo với

A. ancol etylic.
B. glixerol
C. ancol metylic

D. etylen glicol.

Câu 28:

Cho dãy các kim loại: Hg, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 2
B. 3.
C. 4.

D. 1.

Câu 29:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

A. Tristearin.
B. Metyl axetat.
C. Benzyl axetat.

D. Metyl fomat.

Câu 30:
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 2 và 2.
B. 2 và 1.
C. 1 và 1.

D. 1 và 2.

Câu 31:

Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?

A. Poli(vinyl clorua).
B. Poli(vinyl axetat).
C. Polietilen.

D. Poliacrilonitrin.

Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn 0,120 mol hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+3O2N) và muối của axit cacboxylic hai chức Y (CmH2m+4O4N2) cần vừa đủ 0,258 mol O2, thu được 0,720 mol hỗn hợp CO2, N2 và H2O. Mặt khác, khi cho 0,120 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp Z gồm hai chất khí, đều làm xanh quỳ tím ẩm và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

A. 8,832.
B. 12,284
C. 11,328.

D. 12,336.

Câu 33:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch KOH 1,0M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 150 ml dung dịch KOH. Giá trị của m là

A. 75,6
B. 86,4.
C. 70,2.

D. 64,8.

Câu 34:
Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,036 mol Zn(NO3)2 và 0,060 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 6,300 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, thu được lượng kết tủa lớn nhất là 8,004 gam. Giá trị của m là
A. 4,860
B. 2,424.
C. 3,432.

D. 4,320.

Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 2a gam X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 38,64.
B. 77,28.
C. 19,32.

D. 57,96.

Câu 36:

Cho 33,32 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và etylamin tác dụng với dung dịch KOH dư thì có 0,35 mol KOH đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 33,32 gam X, thu được CO2, N2 và 25,20 gam H2O. Cho 33,32 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 48,65.
B. 58,87.
C. 53,76.

D. 46,09.

Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở (phân tử khối nhỏ hơn 148), thu được 26,88 lít CO2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 40,6 gam hỗn hợp muối và 19,0 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là

A. 62,36%.
B. 33,71%.
C. 41,57%.
D. 50,56%.
Câu 38:
Hòa tan hoàn toàn 10,680 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1,2M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,2096 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 40,920.
B. 40,440.
C. 41,184

D. 37,584.

Câu 39:

Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(b) Poli(vinyl clorua) được điều chế bẳng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí, tan nhiều trong nước.

(d) Glucozo thuộc loại monosaccarit, tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(e) Các chất có công thức dạng Cn(H2O)m đều thuộc loại cacbohiđrat.

(d) Các loại tơ poliamit kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng

A. 4.
B. 6.
C. 3.

D. 5.

Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.

Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1-2 phút.

Bước 3: Để nguội ống nghiệm về nhiệt độ phòng.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, dung dịch có màu xanh tím.

(b) Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iot bị thăng hoa hoàn toàn.

(c) Sau bước 3, dung dịch có màu xanh tím.

(d) Ở bước 1, nếu thay dung dịch hồ tinh bột bằng xenlulozo thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

(e) Thí nghiệm trên có thể được dùng để nhận biết hồ tinh bột.

Số phát biểu đúng

A. 2.
B. 1.
C. 4.

D. 3.