Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án_ đề 2

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Este C2H5COOCH3 có tên là
A. etyl metyl este
B. metyl butanoat
C. metyl propionat     
D. etyl axetat
Câu 2:

Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là

A. protein
B. xenlulozơ
C. glixerol

D. poli(vinyl clorua)

Câu 3:

Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin và phenol ta chỉ cần dùng các hóa chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là

A. dung dịch HCl, dung dịch Br2 và khí CO2

B. dung dịch NaOH, dung dịch Br2 và khí CO2

C. dung dịch NaOH, dung dịch HCl và khí CO2

D. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl và khí CO2

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam este X (không phân nhánh) thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Mặt khác, nếu đun nóng 4,4 gam X với NaOH thu được 3,4 gam muối. Vậy X là

A. propyl fomat.
B. metyl propionat
C. isopropyl fomat.

D. etyl axetat.

Câu 5:

Cho các chất sau: metylamin, glyxin, lysin, axit glutamic, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là

A. 4
B. 5
C. 3

D. 2

Câu 6:

Từ xenlulozơ người ta điều chế cao su buna theo sơ đồ: xenlulozơ → C6H12O6 → C2H5OH → C4H6 → cao su buna. Với hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80%, để điều chế được 1 tấn cao su thì khối lượng nguyên liệu ban đầu (có 19% tạp chất) cần là

A. 38,55 tấn
B. 4,63 tấn
C. 16,20 tấn

D. 9,04 tấn

Câu 7:

Các loài thủy hải sản như lươn, cá… thường có nhiều nhớt, nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng hầu hết các chất này là các loại protein. Để làm sạch nhớt thì không thể dùng biện pháp nào sau đây ?

A. dùng giấm ăn
B. dùng nước vôi
C. dùng tro thực vật  

D. rửa bằng nước lạnh

Câu 8:
Hỗn hợp X gồm chất Y (C4H12O2N2) và chất Z (C5H10O3N2), trong đó Z là một đipeptit. Đun nóng 41,2 gam X với 500 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một amin T (có tỷ khối so với H2 nhỏ hơn 16) và m gam hỗn hợp gồm hai muối. Giá trị của m là
A. 52,7 gam
B. 60,7 gam
C. 54,5 gam
D. 62,5 gam
Câu 9:

Trong các polime sau: tơ tằm, sợi bông, tơ nilon-7, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là

A. sợi bông, tơ axetat, tơ visco

B. tơ viso, tơ axetat

C. tơ tằm, sợi bông, tơ axetat

D. sợi bông, tơ nilon-6,6

Câu 10:

Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 3
B. 2
C. 5

D. 4

Câu 11:

Chất X có công thức phân tử là C5H16O3N2. Biết:

X + HCl → khí Y (làm đỏ quỳ tím) + …

Y + NaOH → hỗn hợp khí Z (đều làm xanh quỳ tím) + ..

Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là

A. 2
B. 1
C. 3

D. 4

Câu 12:

Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch xanh lam là

A. glixerol, glucozơ, anđehit axetic

B. axetilen, glucozơ, fructozơ

C. saccarozơ, glucozơ, tinh bột
D. glixerol, glucozơ, fructozơ
Câu 13:

Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất pahrn ứng lên men là

A. 75%
B. 50%
C. 80%

D. 62,5%

Câu 14:

Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm phân cắt mạch polime?

A. poli (vinyl clorua) + Cl2

B. cao su thiên nhiên + HCl →

C. poli (vinyl axetat) + H2O →

D. amilozơ + H2O →

Câu 15:

Khi cho hai chất X và Y trùng ngưng tạo ra polime Z có công thức (-O-CH2-CH2-OOC-C6H4-CO-). Công thức của X, Y lần lượt là

A. HOOC-CH2-CH2-COOH; HO-C6H4-OH.

B. HO-CH2-CH2-OH; HOOC-C6H4-COOH.

C. HO-CH2-COOH; HO-C6H4-COOH.
D. HO-CH2-CH2-COOH, HO-C6H4-COOH.
Câu 16:

Polime nào không phải là chất dẻo?

A. poli(phenol fomanđehit)
B. poli(vinyl clorua)
C. cao su buna

D. poli(metyl metacrylat)

Câu 17:
Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Mỡ bò, lợn, gà,…dầu lạc, dầu vừng,.. có thành phần chính là chất béo.

B. Chất béo là trieste của glixerol và axit hữu cơ.

C. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

D. Lipit là este phức tạp, bao gồm chất béo, sáp, steroit,…

Câu 18:

Thủy phân 445,05 gam pentapeptit Val – Gly – Gly – Val – Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly – Gly; 87 gam Val – Gly; 23,1 gam Gly – Val – Gly và m gam pentapeptit. Giá trị của m là

A. 4,050
B. 77,400
C. 58,050

D. 22,059

Câu 19:

X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loại thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là

A. tinh bột và saccarozơ

B. xenlulozơ và saccarozơ

C. tinh bột và glucozơ           

D. saccarozơ và fructozơ

Câu 20:

Thuốc thử duy nhất dùng để phân biệt các dung dịch: glucozơ, glixerol, etanol, lòng trắng trứng là

A. NaOH
B. Cu(OH)2
C. HNO3

D. AgNO3/NH3

Câu 21:

Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

A. 18.
B. 9.
C. 16,2.

D. 36.

Câu 22:

Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:

Thí nghiệm trên chứng minh cho kết luận nào về cấu tạo glucozơ?

Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:   (ảnh 1)

A. Glucozơ có 6 nguyên tử cacbon

B. Glucozơ có nhóm chức anđehit

C. Glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề

D. Glucozơ có 5 nhóm OH

Câu 23:

Tinh bột không tham gia phản ứng nào sau đây?

A. phản ứng thủy phân, xúc tác enzim

B. phản ứng thủy phân, xúc tác axit

C. tạo màu với iot      

D. phản ứng tráng gương

Câu 24:

Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M

Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan.Vậy công thức của X là

A. H2NCH(CH3)COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. (H2N)2CHCOOH

D. CH3CH2CH(NH2)COOH

Câu 25:

Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng

A. hiđro hóa
B. đề hiđro hóa
C. tách nước

D. xà phòng hóa

Câu 26:

Cho các chất sau: amoniac (1), metylamin (2), anilin (3), đimetylamin (4). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là

A. (3), (1), (4), (2
B. (1), (3), (2), (4
C. (1), (2), (3), (4)

D. (3), (1), (2), (4)

Câu 27:

Thủy phân hoàn toàn 17,4 gam đipeptit X có công thức phân tử là C7H14O3N2 trong NaOH thu được 2 muối của 2 aminoaxit. Khối lượng muối thu được là

A. 20,4 gam
B. 21,8 gam
C. 23,6 gam
D. 25,4 gam
Câu 28:

Tiến hành trùng hợp 5,2 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng 100 ml dung dịch brom 0,15M. Sau đó cho tiếp dung dịch KI dư vào thì thu được 0,635 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là

A. 25%
B. 75%
C. 50%

D. 30%

Câu 29:

Tơ lapsan thuộc loại:

A. tơ polieste
B. tơ tự nhiên
C. tơ poliamit

D. tơ axetat

Câu 30:

Este không có ứng dụng nào sau đây?

A. Este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm

B. Este dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn.

C. Polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli(metyl metacrylat).

D. Este là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em
Câu 31:

Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là

A. CH2=CHCOOCH3 và H2N(CH2)6COOH

B. CH3COOCH=CH2 và H2N(CH2)5COOH

C. CH2=C(CH3)COOCH3 và H2N(CH2)5COOH

D. CH2=C(CH3)COOCH3 và H2N(CH2)6COOH
Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cho 13,29 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là

A. 12,75
B. 14,43
C. 13,71

D. 12,51

Câu 33:

Cho 0,1 mol amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với HCl thu được 9,55 gam muối. Vậy Công thức phân tử của X là

A. C6H7N
B. CH5N
C. C3H9N
D. C2H7N
Câu 34:

Polime nào có cấu trúc dạng mạch phân nhánh?

A. Cao su lưu hóa
B. Nhựa bakelit
C. Amilopectin

D. Xenlulozơ

Câu 35:

Số đồng phân este có công thức C4H8O2

A. 2
B. 5
C. 3

D. 4

Câu 36:
Cho các polime sau: polietilen, poli (acrinonitrin), tơ visco, nhựa novolac, xenlulozơ, cao su buna-N, tơ nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
A. 6
B. 5
C. 4

D. 3

Câu 37:

Cho các este: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, phenyl axetat. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

A. 3
B. 2
C. 5

D. 4

Câu 38:
Từ 1 tấn bột gỗ chứa 60% xenlulozơ có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol etylic 700? Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml
A. 420 lít
B. 456 lít
C. 450 lít

D. 426 lít

Câu 39:

Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala – Gly – Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là

A. 3
B. 4
C. 1

D. 2

Câu 40:

A là hỗn hợp chứa một axit đơn chức X, một ancol hai chức Y và một este hai chức Z (biết X Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 1,088 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 11,1 gam. Mặt khác, 15,03 gam A tác dụng vừa đủ với 0,15 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glicol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 18,72
B. 16,40
C. 20,40

D. 12,45.