Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án_ đề 20

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Amino axit đầu N và amino axit đầu C trong phân tử peptit Ala-Gly-Val-Gly-Val lần lượt là
A. Val và Ala.
B. Ala và Gly
C. Val và Gly

D. Ala và Val.

Câu 2:

Công thức cấu tạo của metyl axetat là

A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH3

D. CH3COOC2H5.

Câu 3:

Amino axit nào sau đây trong phân tử có số nhóm -NH2 lớn hơn số nhóm -COOH?

A. Axit glutamic.       
B. Glyxin.
C. Lysin.

D. Alanin.

Câu 4:

Glucozo không phản ứng với chất (hoặc dung dịch chất) nào sau đây?

A. H2 (Ni, to).
B. AgNO3/NH3.
C. NaCl.

D. Cu(OH)2.

Câu 5:

Cho các ion kim loại: K+, Fe3+, Cu2+, Mg2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. K+
B. Cu2+
C. Mg2+

D. Fe3+

Câu 6:

Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4, cho lượng dư chất nào sau đây vào dung dịch sẽ thu được dung dịch chỉ chứa FeSO4?

A. H2SO4
B. Cu
C. Fe

D. Mg

Câu 7:

Cation R2+ có cấu hình e: 1s22s22p6. R là nguyên tố nào sau đây?

A. Na
B. O
C. F

D. Mg

Câu 8:

Cặp chất nào sau đây không phản ứng với nhau trong dung dịch?

A. Mg + CuSO4
B. Zn + FeSO4
C. Cu + FeSO4

D. Fe + CuSO4

Câu 9:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?

A. Etilen
B. Axit axetic
C. Etanol

D. Metan

Câu 10:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?

A. Etilen
B. Axit axetic
C. Etanol

D. Metan

Câu 11:

Polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo?

A. Polietilen
B. Nilon-6
C. Polibuta-1,3-dien

D. Xenlulozo

Câu 12:

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở thể lỏng?

A. Fe
B. Hg
C. Al

D. Ag

Câu 13:

Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và chất nào sau đây?

A. Axit oleic
B. Axit stearic
C. Natri stearat

D. Natri oleat

Câu 14:

Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường?

A. K
B. Cu
C. Ag

D. Fe

Câu 15:

Hợp chất X là một saccarit, trong tự nhiên nó là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Trong công nghiệp, nó được sử dụng để chế tạo thuốc súng không khói. Hợp chất X là

A. xenlulozo.
B. tinh bột.
C. glucozo

D. fructozo.

Câu 16:

Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch metylamin (CH3NH2) thì dung dịch chuyển từ không màu sang

A. màu xanh.
B. màu cam.
C. màu hồng.

D. màu vàng.

Câu 17:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?

A. Axit fomic
B. Saccarozo
C. Metyl fomat

D. Andehit axetic

Câu 18:

Hòa tan hết 4,8 gam kim loại Mg trong dung dịch HCl dư, thể tích khí H2 (đktc) là

A. 2,24 lít
B. 5,60 lít
C. 3,36 lít

D. 4,48 lít

Câu 19:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. Xenlulozo.
B. Poli(vinyl clorua).  
C. Amilozo.

D. Amilopectin.

Câu 20:

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?

A. Ag
B. Cr
C. Hg

D. Al

Câu 21:

Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?

A. Etanol
B. Glyxin
C. Metylamin
D. Axetilen
Câu 22:

Trong phương trình hóa học của phản ứng sau (với hệ số nguyên, có tỉ số tối giản):

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O

Hệ số của HNO3

A. 10
B. 4
C. 6

D. 8

Câu 23:

Cho 1,8 gam glucozo (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 1,08
B. 2,16
C. 3,24

D. 4,32

Câu 24:

Cho các chất: etyl axetat, saccarozo, tinh bột, Gly-Ala. Số chất có khả năng thủy phân trong môi trường axit là

A. 3
B. 1
C. 4

D. 2

Câu 25:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được H2O và 1,14 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. X tác dụng với hidro (dư, xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.

B. Phân tử X chứa 1 liên kết đôi C=C.

C. Giá trị của m là 17,72.

D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.

Câu 26:

Thêm vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, thêm tiếp vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% đun sôi nhẹ khoảng 5 phút. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm trở nên đồng nhất.

B. Chất lỏng trong ống nghiệm 2 trở nên đồng nhất.

C. Chất lỏng trong ống nghiệm 1 trở nên đồng nhất.

D. Chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm phân thành 2 lớp.

Câu 27:

Tiến hành thí nghiệm các chất X, Y, Z, T. Kết quả như sau:

Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiếm

Có màu tím

Y

Đung nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư) để nguội. Thêm tiếp dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Đung nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

Tạo kết tủa Ag

T

Tác dụng với dung dịch I2 loãng

Có màu xanh tím

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
B. lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột

C. vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.

D. lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat
Câu 28:

Cho 12,15 gam X gồm metylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M thu được 21,275 gam hỗn hợp muối Y. Giá trị của V là

A. 250
B. 500
C. 200

D. 300

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử natri có 1 electron lớp ngoài cùng.

(b) Kim loại bạc dẫn điện tốt nhất trong các kim loại.

(c) Thủy ngân tác dụng với bột lưu huỳnh ngay ở nhiệt độ thường.

(d) Kim loại nhôm bị thụ động hóa với HNO3 (đặc, nguội).

(e) Kim loại đồng có tính khử mạnh hơn kim loại sắt.

Số phát biểu đúng

A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 30:

Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch riêng biệt sau: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:

A. 3
B. 2
C. 4

D. 1

Câu 31:

Cho 3,36 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 6,12
B. 3,24
C. 0,96

D. 4,20

Câu 32:

Cho 1,5 gam X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là

A. 0,60 gam
B. 0,90 gam.
C. 0,42 gam
D. 0,48 gam
Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozo còn có tên gọi khác là đường nho.

(b) Fructozo và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Saccarozo và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.

(d) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(e) Xenlulozo và saccarozo đều thuộc loại đisaccarit.

Số phát biểu đúng

A. 5
B. 2
C. 4

D. 3

Câu 34:
Thủy phân hết 14,7 gam Gly-Ala-Val trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. X tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M , tạo ra dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 44,16
B. 42,00
C. 39,48

D. 37,32

Câu 35:

Đốt cháy 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 36,2 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 13,44 lít
B. 4,48 lít
C. 17,92 lít

D. 8,96 lít

Câu 36:

Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este 2 chức Y (đều mạch hở, có cùng số liên kết π, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 8,36 gam E cần vừa đủ 0,43 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,36 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,04 gam muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol đơn chức (không có CH3OH). Từ lượng ancol F trên có thể điều chế tối đa 4,42 gam hỗn hợp ete. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 47,94%
B. 53,18%
C. 61,72%
D. 64,08%
Câu 37:

Hợp chất X là C6H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH  X1 + 2X2                                (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) X2 + O2  CH3COOH + H2O           (d) X3 + 2CH3OH  X4 + 2H2O (xt H2SO4 đặc, to)

Phân tử khối của X4

A. 104
B. 146
C. 132

D. 118

Câu 38:

Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04g H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Tên gọi của X là

A. etylamin
B. metylamin
C. dimetylamin
D. trimetylamin
Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 5,76 gam Mg trong 300 ml dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư (lượng axit ban đầu đã lấy dư 10% so với lượng cần cho phản ứng), thu được dung dịch X và 0,896 lít một chất khí Y duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 37,12 gam chất rắn khan. Nồng độ mol/lít của HNO3 trong dung dịch ban đầu là

A. 2,20M
B. 2,00M.
C. 2,22M
D. 1,33M.
Câu 40:

Cho 15,7 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 20,1
B. 23,3
C. 26,9
D. 23,7