Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án_ đề 5

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Saccarozo làm mất màu nước Brom

B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

C. Poli acrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

D. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol

Câu 2:

Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:

A. 5,376
B. 2,688.
C. 1,792.

D. 0,896.

Câu 3:

Một a-amino axit X trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:

A. CH3-CH(NH2)-COOH

B. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH

C. H2N-CH2-CH2-COOH

D. H2N-CH2-COOH

Câu 4:

Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?

A. Oxi hóa
B. Hidro hóa
C. Polime hóa

D. Brom hóa

Câu 5:

Hòa tan 2,40 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là:

A. 8,16
B. 7,2
B. 7,2

D. 5,76

Câu 6:

Este X có công thức cấu tạo CH2=CH(CH3)COOCH3. Tên gọi của X là:

A. Metyl acrylic
B. Metyl acrylat
C. Metyl metacrylat

D. Metyl metacrylic

Câu 7:

Thủy phân este X trong môi trường axit thu được C2H5COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là:

A. HCOOC2H5
B. C2H5OCOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Câu 8:

Cho các phát biểu sau:

(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với albumin có thể dùng Cu(OH)2

(2) Tính bazo của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước Brom

(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit

(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc

(5) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói

(6) Glucozo có vị ngọt hơn Fructozo

(7) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit

(8) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính

Số phát biểu sai là:     
A. 5
B. 7
C. 6
D. 4
Câu 9:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước

(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng

(3) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng thu được kim loại Cu

(4) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu

(5) Kim loại cứng nhất là Cr

Số phát biểu đúng là:

A. 4
B. 5
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 10:

Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh, được gọi chung là:

A. Sự ăn mòn kim loại
B. Sự khử kim loại
C. Sự ăn mòn điện hóa

D. Sự ăn mòn hóa học

Câu 11:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng nguội

(2) Cho Na vào dung dịch CuSO4

(3) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng (không có oxi không khí)

(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

A. 3
B. 4
C. 1

D. 2

Câu 12:

Cho các nhận định sau:

(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước

(2) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure

(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc enzim

(4) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính

(5) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng

(6) Tripanmitin và tristearin đều là những chất béo rắn ở điều kiện thường

(7) Amilozo thuộc loại polisaccarit

Số nhận định đúng là:

A. 7
B. 6
C. 5

D. 4

Câu 13:
Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch:
A. NaNO3
B. CuSO4
C. AgNO3

D. HCl

Câu 14:

Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H5; (6) HOCH2CH2COOH. Những chất thuộc loại este là:

A. (2),(3),(4),(5)
B. (2),(3),(5),(6)
C. (1),(2),(3),(6)

D. (1),(2),(3),(5)

Câu 15:
Polipeptit (-HN-CH2-CO-)n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng:
A. axit glutamic

B. axit b-amino propionic

C. glyxin

D. alanin

Câu 16:

Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:

A. 3
B. 1
C. 4

D. 2

Câu 17:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,45
B. 10,2
C. 7,80

D. 14,55

Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

(1) Anilin có tính bazo, tính bazo yếu hơn amoniac

(2) Ở điều kiện thường, metylamin và dimetylamin là những chất khí có mùi khai

(3) Trimetylamin là 1 amin bậc 3

(4) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím

(5) Glucozo bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

(6) Tinh bột thuộc polisaccarit

(7) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa 2 đơn vị a-amino axit

(8) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

Số phát biểu đúng là:

A. 5
B. 6
C. 7

D. 4

Câu 19:
Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 5
B. 2
C. 4

D. 3

Câu 20:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

A. Cu
A. Cu
C. Ag
D. Al
Câu 21:

Cho các chất sau: Fructozo, glucozo, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

A. 2
B. 3
C. 1

D. 4

Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,80 gam nước. Giá trị của m là:

A. 3,60
B. 6,20
C. 5,25

D. 3,15

Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HCl lấy dư thu được 20,16 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 1,35
B. 4,05
C. 16,20

D. 5,40

Câu 24:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm 2 este etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

A. 200
B. 500.
C. 600.
D. 400
Câu 25:

Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 24,25 gam muối của glyxin; 22,20 gam muối của alanin và 13,90 gam muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là:

A. 25,08
B. 22,64
C. 20,17

D. 16,78

Câu 26:

Fructozo là một monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

A. (C6H10O5)n.
B. C12H22O11.
C. C6H12O6
D. C2H4O2.
Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử

Trong các hợp chất, các kim loại đều chỉ có 1 mức oxi hóa cao nhất

Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại ở trạng thái rắn

Tính chất vật lí chung của kim loại đều có các electron tự do gây ra

Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường

Kim loại Cu khử được Fe2+ trong dung dịch

Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì thanh kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học

Số phát biểu sai là:

A. 5
B. 6
C. 3

D. 4

Câu 28:

Este A được điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Công thức cấu tạo của A là:

A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. C2H5COOCH3

D. C2H3COOCH3

Câu 29:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
A. Na
B. Hg
C. Li
D. K
Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazo là phản ứng thuận nghịch

(2) Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glixerol và xà phòng

(3) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín

(4) Tơ nilon-6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp

(5) Saccarozo được cấu tạo từ 2 gốc a-glucozo và b-fructozo

(6) Tinh bột và xenlulozo là 2 đồng phân cấu tạo của nhau

Số phát biểu sai là:

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 31:

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,20 gam glixerol và 91,80 gam muối. Giá trị của m là:

A. 89,0
B. 101,0
C. 85,0

D. 93,0

Câu 32:

Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 5,44 và 0,896
B. 3,84 và 0,448
C. 9,13 và 2,24

D. 5,44 và 0,448