Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án_ đề 9

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Dung dịch etyl amin không tác dụng được với dung dịch
A. HCl
B. CH3COOH
C. CuSO4

D. NaOH

Câu 2:

Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. CH3CHO
B. HCOOCH3
C. CH3COOH

D. CH3CH2OH

Câu 3:
Xenlulozo thuộc loại
Xenlulozo thuộc loại
B. lipit
C. monosaccarit

D. polisaccarit

Câu 4:

Trung hòa 6,0 gam 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là:

A. C2H5COOH
B. CH3COOH            
C. HCOOH

D. CH2=CHCOOH

Câu 5:

Nicontin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc lá có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng … Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,07%C, 17,28%N, 8,64% H. Tỉ số khối hơi của nicotin so với Heli (M = 4) là 40,5. Công thức phân tử của nicotin là:

A. C10H14N2
B. C5H7N
C. C10H14N2O

D. C8H10N2O

Câu 6:

Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:

1. Saccarozo và dung dịch glucozo

2. Saccarozo và mantozo

3. Saccarozo, mantozo và anđehit axetic

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được tất cả các chất trong mỗi nhóm?

A. Cu(OH)2/NaOH
B. AgNO3/NH3
C. Na2CO3

D. H2SO4

Câu 7:

Tính chất vật lí chung của kim loại là

A. tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn nhiệt, ánh kim.

B. tính mềm, dẫn nhiệt, dẫn nhiệt, ánh kim.

C. tính cứng, dẫn nhiệt, dẫn nhiệt, ánh kim.

D. nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn nhiệt, dẫn nhiệt, ánh kim.

Câu 8:

Đặc điểm giống nhau giữa glucozo và saccarozo là:

A. đều tham gia phản ứng tráng gương

B. đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh

C. đều có trong củ cải đường

D. đều được sử dụng trong y học làm huyết thanh ngọt
Câu 9:

Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là:

A. 25,00%
B. 50,00%
C. 36,67%

D. 20,75%

Câu 10:

Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

A. fructozo, tinh bột, anđehit fomic

B. saccarozo, tinh bột, xenlulozo

C. axit fomic, anđehit fomic, glucozo

D. anđehit axetic, fructozo, xenlulozo

Câu 11:

Từ 2,8 tấn etilen người ta có thể thu được bao nhiêu tấn PVC biết hiệu suất của cả quá trình là 80% ?

A. 5,7 tấn
B. 5,5 tấn
C. 7,5 tấn

D. 5 tấn

Câu 12:

Cho 360 gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

A. 400 gam
B. 320 gam
C. 200 gam

D. 160 gam

Câu 13:

Thủy phân hợp chất A trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. A là

A. vinyl axetat
B. metyl acrylat
C. anlyl axetat
D. metyl crotonat
Câu 14:

Chất nào sau đây có thể trùng hợp thành poliisopren?

A. CH2=C(CH3)CH=CH2

B. CH3CH=C=CH2

C. (CH3)2C=C=CH2   

D. CH2=CH-CH2-CH=CH2

Câu 15:

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

A. 300 ml
B. 200 ml
C. 400 ml

D. 500 ml

Câu 16:

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

A. thủy phân.
B. xà phòng hóa
C. trùng ngưng.

D. trùng hợp.

Câu 17:

Người ta tổng hợp polistiren dùng sản xuất nhựa trao đổi ion từ các sản phẩm của phản ứng hóa dầu, đó là

A. C6H6 và C3H8
B. C6H6 và C2H4
C. C6H6 và C2H6

D. C6H6 và C2H2

Câu 18:

Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại?

A. Natri
B. Liti
C. Kali
D. Rubiđi
Câu 19:

Thủy phân đến cùng protein thu được

A. các amino axit giống nhau .

B. các amino axit khác nhau.

C. các chuỗi polipeptit.

D. các a-amino axit.

Câu 20:

Polime nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng?

A. Cao su Buna
B. Xenlulozo
C. Polietilen   
D. Polivinyl clorua
Câu 21:

Chất nào sau đây lực bazo mạnh nhất?

A. NH3
B. CH3CONH2
C. CH3CH2CH2OH

D. CH3CH2NH2

Câu 22:

Nhúng đũa thủy tinh vào dung dịch axit HCl đặc rồi đưa vào miệng bình chứa khí A thấy có khói trắng. Khí A là

A. amoni clorua
B. hidroclorua
C. etylamin
D. anilin
Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?

A. Tinh bột
B. Xenlulozo
C. Protein

D. Chất béo

Câu 24:

Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit ?

A. Tinh bột
B. Xenlulozo
C. Glucozo

D. Saccarozo

Câu 25:

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 không tan được trong dung dịch saccarozo.

(b) Ở nhiệt độ thường, glucozo phản ứng được với nước brom.

(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NH3.

Số phát biểu đúng

A. 2
B. 4
C. 1

D. 3

Câu 26:
Triolein có công thức
A. (C17H29COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5

D. (C17H33COO)3C3H5

Câu 27:

Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi 2 a-amino axit) bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,7% khối lượng natri. Biết trong đipeptit, amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của peptit là:

A. Val-Ala
B. Ala-Gly
C. Gly-Val
D. Val-Gly
Câu 28:

Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm giảm mạch polime?

A. Cao su thiên nhiên + HCl/t0
B. Amilozo + H2O/H+,t0
C. Poli(vinyl axetat) + H2O/OH-,t0

D. Poli(vinyl clorua) + Cl2/t0

Câu 29:

Có các nhận định sau:

(1) Các amino axit thiên nhiên là các a-amino axit.

(2) Axit glutamic dùng để sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh.

(3) Thủy phân hoàn toàn peptit tạo ra các b-amino axit.

(4) Protein gồm 2 loại là protein đơn giản và phức tạp.

(5) Cao su buna-S là sản phẩm trùng hợp của cacbonđisunfua và butađien.

Các nhận định đúng

A. (3), (2), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)

D. (1), (2), (3), (4)

Câu 30:

Tên gọi nào sai với công thức tương ứng?

A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH: axit glutamic

B. H2N[CH2]6NH2: hexa-1,6-điamin

C. CH3CH(NH2)COOH: glyxin

D. CH3CH(NH2)COOH: alanin
Câu 31:

Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449% ; 7,865% ; 15,73% ; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; Na = 23)

A. H2NCH2COOCH3
B. H2NCOOCH2CH3
C. CH2=CHCOONH4

D. H2NC2H4COOH

Câu 32:

a-amino axit là amino axit có nhóm amin gắn với cacbon ở vị trí số

A. 3
B. 1
C. 2

D. 4

Câu 33:

Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p63d6. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

A. ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB

B. ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA

C. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA

D. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIB

Câu 34:

Ống dẫn nước từ các chậu rửa bát rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sau sẽ hết tắc là do:

A. Dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan.

B. Dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.

C. Dung dịch NaOH tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ sinh ra chất dễ tan

D. Do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.

Câu 35:
Axit nào sau đây dùng điều chế este làm nguyên liệu sản xuất thủy tinh hữu cơ plexiglas ?
A. Axit axetic
B. Axit acrylic
C. Axit oleic   

D. Axit metacrylic

Câu 36:

Dung dịch saccarozo có thể tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

A. AgNO3/NH3, H2SO4 loãng, Na.

B. H2, Br2, Cu(OH)2.

C. Cu(OH)2, H2SO4 loãng, CuSO4.

D. Cu(OH)2, H2SO4 loãng, Na.

Câu 37:

Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài có công thức là

A. CH3COOC6H5
B. C6H5COOCH3
C. CH3COOCH2C6H5

D. C6H5CH2COOCH3

Câu 38:

Cho các cấu hình electron sau:

(a) [Ne] 3s1 (b) [Ar] 4s2 (c) 1s22s1 (d) [Ne] 3s23p1

Các cấu hình trên lần lượt ứng với các nguyên tử (biết số hiệu nguyên tử 20Ca, 3Li, 13Al, 11Na):

A. Ca, Na, Li, Al
B. Na, Li, Al, Ca        
C. Na, Ca, Li, Al
D. Li, Na, Al, Ca
Câu 39:

Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là

A. Zn.
B. Fe.
C. Cu.

D. Mg.

Câu 40:

Amino axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:

A. H2NCH2COOH, H2NCH2COOC2H5

B. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOC2H5

C. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOCH3
D. H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3