Bộ đề thi học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) - Đề số 4

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

A. Ánh kim.       
B. Tính dẻo.          
C. Tính cứng.              
D. Tính dẫn điện và nhiệt.            
Câu 2:

Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng?

A. Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al > Fe                 

B. Tỉ khối Li < Fe < Os.

C. Nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W                        

D. Tính cứng Cs < Fe < Al ~ Cu < Cr

Câu 3:

Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì:

A. Nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.

B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ.

C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền.

D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.

Câu 4:

Dãy các kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là:

A. Na, Mg, Al.
B. Cu, Na, Mg.
C. Mg, Al, Cu.   

D. Al, Cu, Na.

Câu 5:

Thành phần chính của gang , thép là nguyên tố nào cho sau đây

A. nhôm    
B. sắt
C. kẽm

D. Natri

Câu 6:

Để bảo vệ vỏ tàu biển ( bằng thép ) theo phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) khối kim loại nào sau đây?

A. Zn.
B. Fe.     
C. Ag.        

D. Cu.

Câu 7:

Để sản xuất nhôm trong công nghiệp, người ta thường

A. điện phân dung dịch AlCl3.     

B. điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.             

C. cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.                  

D. cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng.

Câu 8:

Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?

A. CuSO4 hết, FeSO4 dư, Mg hết.

B. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết

C. CuSO4 hết, FeSO4 hết, Mg hết.

D. CuSO4 dư, FeSO4 dư, Mg hết.

Câu 9:

Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm?

A. Ba, Na, K, Ca    .  
B. Be, Mg, Ca, Ba   
C. Na, K, Mg, Ca .
D. K, Na, Ca, Zn      
Câu 10:
Hợp chất nào cho sau đây thường dùng để trị bệnh đau dạ dày ?
 A. Na2CO3    
B. NaHCO3           
C. NaNO3   

D. Na2SO4 .

Câu 11:
Phát biểu nào sai khi nói về nước cứng
A. Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Mg2+
B. Nước mềm là nước không chứa ion Ca2+ và Mg2+
C. Nước cứng vĩnh cữu là nước cứng có chứa ion HCO3- và Cl-
D. Nước cứng tạm thời là nước cứng có chứa ion HCO3-
Câu 12:
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:        
A. quặng đolomit  
B. quặng boxit.     
C. quặng pirit
D. quặng manhetit
Câu 13:

Phèn chua có công thức nào sau đây

A. K2SO4.12H2O
B. Al2(SO4)3.12H2O
C. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O                          

D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

Câu 14:

Dùng chất nào sau đây để phân biệt chất rắn đựng trong 3 lọ khác nhau: Mg; Al; Al2O3

A. Dung dịch HCl    
B. Dung dịch Na2CO3    
 C. Dung dịch NaOH      

D. Dung dịch HNO3

Câu 15:

Khi cho dung dịch KOH dư vào cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 thì trong cốc:

A. có sủi bọt khí
B. chỉ có kết tủa trắng
C. Có kết tủa trắng và bọt khí

D. Không có hiện tượng

Câu 16:

Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng:

A. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
B. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
C. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
D. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.
Câu 17:

Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/ Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là

A. Ag, Fe3+
B. Zn, Ag+.
C. Ag, Cu2+
D. Zn, Cu2+
Câu 18:
Hỗn hợp gồm 1,3 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 2 mol Ag+ sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là:
A. 1,8
B. 2
C. 2,2

D. 1,5

Câu 19:

Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch chứa 0,42 mol HNO3 (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 (đktc). Khối lượng muối trong X là:

A. 22,20 gam.
B. 25,16 gam.
C. 29,36 gam.
D. 25,00 gam.
Câu 20:

Cho các chất sau : Al ; Na2CO3 ; Al(OH)3 ; (NH4)2CO3. Số chất trong dãy trên vừa tác dụng được với dung dịch HCl và tác dụng với dung dịch NaOH là :

A. 3
B. 2
C. 4

D. 1

Câu 21:

Nung một hỗn hợp bột gồm Cr, Cu, Ag trong oxi dư đến hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl dư đun nóng thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y là

A. AgCl

B. Cr, Ag

C. Ag

D. Ag và AgCl

Câu 22:

Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là:

A. KOH
B. NaCl
C. AgNO3

D. CH3OH

Câu 23:
Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất sắt chính có trong quặng sắt là
A. hematit nâu chứa Fe2O3.
B. manhetit chứa Fe3O4.
C. xiderit chứa FeCO3.

D. pirit chứa FeS2.

Câu 24:
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Media VietJack
A. Media VietJack(đặc) Media VietJack 
B. Media VietJack 
C. Media VietJack 

D. Media VietJack 

Câu 25:

Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân Media VietJack 
(b) Đốt cháy Media VietJack trong khí O2 (xúc tác Pt);
(c) Sục khí Media VietJack vào dung dịch Media VietJack 
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là

A. 1
B. 2
C. 3

D. 4

Câu 26:

Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeS2, FeCO3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe(NO3)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Số phương trình phản ứng oxi hóa – khử là

A. 7.
B. 9.
C. 6.
D. 8.
Câu 27:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong dung dịch X là
A. Mg(NO3)2;Fe(NO3)2.
B. Mg(NO3)2;Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2;AgNO3.

D. Mg(NO3)2;AgNO3.

Câu 28:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả một đinh Fe vào dung dịch HCl.

(2) Thả một đinh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.

(3) Thả một đinh Fe vào dung dịch FeCl3.

(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.

(6) Thả một đinh Fe vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4loãng.

Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là

A. (1), (3), (4), (5).
B. (1), (3), (5).      
C. (2), (4), (6).

D. (2), (3), (4), (6).

Câu 29:

Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là

A. 3,36 lít.  
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 1,12 lít.
Câu 30:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là

A. 20,1.
B. 18,2.
C. 19,5.

D. 19,6.