Bộ đề thi học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) - Đề số 8

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại

A. Pb.
B. Sn.
C. Cu.
D. Zn.
Câu 2:

Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

A. Không màu sang màu vàng.
B. Không màu sang màu da cam.
C. Màu vàng sang màu da cam.
D. Màu da cam sang màu vàng.
Câu 3:

Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

A. Fe(OH)2.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeO.
Câu 4:

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

A. CuSO4 và ZnCl2.
B. HCl và AlCl3.   
C. CuSO4 và HCl.
D. ZnCl2 và FeCl3.
Câu 5:

Cấu hình electron của ion Cr3+

A. [Ar]3d5.
B. [Ar]3d4.
C. [Ar]3d3.
D. [Ar]3d2.
Câu 6:

Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây

A. Khí hidroclorua.         
B. Khí cacbonic.
C. Khí clo.
D. Khí cacbon oxit.
Câu 7:

Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch

A. NaCl.
B. CuSO4.
C. Na2SO4.
D. NaOH.
Câu 8:

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. 
B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
C. Chỉ có kết tủa keo trắng.      
D. Không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 9:

Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:

A. Na2SO4, KOH. 
B. NaOH, HCl.
C. KCl, NaNO3.    
D. NaCl, H2SO4.
Câu 10:
Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
A. Bọt khí và kết tủa trắng.
B. Bọt khí bay ra.
C. Kết tủa trắng xuất hiện.
D. Kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 11:

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

A. Ca2+, Mg2+.      
B. Al3+, Fe3+.
C. Na+, K+.
D. Cu2+, Fe3+.
Câu 12:

Cho sơ đồ chuyển hoá: FeXFeCl3YFe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là

A. NaCl, Cu(OH)2.         
B. Cl2, NaOH
C. HCl, Al(OH)3. 
D. HCl, NaOH.
Câu 13:

Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm

A. IVA.
B. IIA.
C. IIIA.
D. IA.
Câu 14:

Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

A. NaOH loãng.
B. H2SO4 loãng.
C. H2SO4 đặc, nguội.     
D. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 15:

Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

A. Na2CO3 và Na3PO4.
B. Na2CO3 và Ca(OH)2.                        
C. Na2CO3 và HCl.         
D. NaCl và Ca(OH)2.
Câu 16:

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

A. dầu hỏa. 
B. nước.
C. phenol lỏng.
D. rượu etylic.
Câu 17:

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là

A. 1s22s2 2p6.
B. 1s22s2 2p6 3s1.
C. 1s22s2 2p6 3s2.
D. 1s22s2 2p6 3s23p1.
Câu 18:

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại

A. Bạc.
B. Đồng.
C. Nhôm.
D. Vàng.
Câu 19:

Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2

A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
B. Dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. Điện phân dung dịch CaCl2.
D. Nhiệt phân CaCl2.
Câu 20:

Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

A. xiđerit.
B. hematit nâu.
C. hematit đỏ.

D. manhetit.

Câu 21:

Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ

A. Al và Cr.
B. Fe và Cr.          
C. Mn và Cr.

D. Fe và Al.

Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg,Zntrong dung dịch HCldư thu được 3,36 lit H2(dktc) và dung dịch X. Dung dịch X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 16,3
B. 21,95
C. 11,8

D. 18,10

Câu 23:

Nung 5,6 gam Fe trong bình đựng oxi, sau phản ứng thu được 15,2 gam hỗn hợp T chỉ gồm toàn oxit. Hoà tan hoàn toàn T cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M, giá trị của V là:

A. 0,3 lít.
B. 0,6 lít.
C. 0,9 lít.

D. 1,2 lít.

Câu 24:

Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 3,20.
B. 6,40.
C. 3,84.

D. 5,76.

Câu 25:

Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:

X + Y → không xảy ra phản ứng;       X + Cu → không xảy ra phản ứng;

Y + Cu → không xảy ra phản ứng;     X + Y + Cu → xảy ra phản ứng;

X, Y lần lượt có thể là:
A. NaNO3 và NaHSO4.
B. NaNO3 và NaHCO3
C. Fe(NO3)3 và NaHSO4.
D. Mg(NO3)2 và KNO3.
Câu 26:

Cho hỗn hợp X dạng bột gồm Fe, Ag và Cu vào lượng dư dung dịch chứa một muối nitrat Y, khuấy kỹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và rắn T chỉ chứa Ag có khối lượng đúng bằng lượng Ag có trong X. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Muối Y là Cu(NO3)2.

B. Dung dịch Z gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

C. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Z, thu được kết tủa.

D. Dung dịch Z gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3.

Câu 27:

Có bốn dung dịch đựng riêng biệt trong bốn ống nghiệm không dán nhãn: K2CO3, FeCl2, NaCl, CrCl3. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Ba(OH)2 thì nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?

A. 3
B. 4
C. 2

D. 1

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl IM yào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,94
B. 19,24
C. 14,82

D. 31,2

Câu 29:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Media VietJack

A. 24,1 gam
B. 22,9 gam
C. 21,4 gam
D. 24,2 gam
Câu 30:

Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với

A. 82.
B. 80.
C. 84.

D. 86.