Các hợp chất hữu cơ khác chứa N ( Có lời giải chi tiết)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là:

A. 10,375 g

B. 13,150 g

C. 9,950 g.

D. 10,350 g.

Câu 2:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng vói NaOH dư, đun nóng thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với HC1 dư thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:

A. 20,15.

B. 31,30.

C. 23,80.

D. 16,95.

Câu 3:

Hợp chất X có công thức phân tử C3H10O3N2. Cho 15,25 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi chứa hợp chất hữu cơ đơn chức và phần chất rắn khan chỉ chứa m gam các chất vô cơ. Giá trị của m là:

A. 25,250.

B. 12,625.

C. 20,050.

D. 22,425

Câu 4:

X là hợp chất có CTPT C3H7O3N. X phản ứng với dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều có khí không màu thoát ra. Cho 0,5 mol X phản ứng với 3 mol NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A.133.

B. 53.

C.42

D. 142,5.

Câu 5:

Hợp chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 12,875 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thấy thoát ra khí không màu, nặng hơn không khí, làm xanh giấy quỳ ẩm. Dung dịch sau phản ứng làm nhạt màu nước brom. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được số gam muối tối đa thu được là

A.9,4g.

B. 11,75 g.

C. 13,5 g.

D. 8,2 g.

Câu 6:

Hỗn hợp chứa 2 chất hữu cơ cùng có CTPT C3H9O2N . Thủy phân hoàn toàn 16,38 gam hỗn hợp A bằng lượng vừa đủ dd KOH thu được 16,128 gam hỗn hợp X gồm 2 muối và hỗn hợp Y gồm 2 amin. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ là

A. 31,47%.

B. 68,53%.

C. 47,21%.

D. 52,79%.

Câu 7:

Cho 0,2 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dd chứa 200 ml NaOH 2M đun nóng thu được chất khí làm xanh quì tím ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 30.

B. 25.

C.43,6.

D. 11,4.

Câu 8:

Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí X, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HC1 tạo ra khí P. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là

A. 14,32 g.

B. 9,52g

C.8,75g.

D.10,2g.

Câu 9:

Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

A. 15,7 gam.

B. 8,9 gam.

C. 16,5 gam.

D. 14,3 gam.

Câu 10:

Muối X có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam X cho phản ứng hết với 150ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có một chất hữu cơ bậc III, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là

A. 6,90 gam.

B. 11,52 gam.

C. 9,42 gam.

D. 6,06 gam.

Câu 11:

Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOH3NCH = CH2.

B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH2 = CHCOONH4.

D. H2NCH2COOCH3.

Câu 12:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là 

A. 8,9 gam.

B. 15,7 gam.

C. 16,5 gam.

D. 14,3 gam.

Câu 13:

Cho 0,1 mol chất X C2H8O3N2 tác dụng với dd chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A.5,7.

B. 12,5.

C. 15.

D. 21,8.

Câu 14:

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A.8,2.

B.10,8.

C.9,4.

D.9,6.

Câu 15:

Cho 1,82 gam họp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch X. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CH2COONH4.

B. CH3COONH3CH3.

C. HCOONH2(CH3)2.

D. HCOONH3CH2CH3.

Câu 16:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng vi 500 ml dung dịch KOH 0,1 M . Sau khi kết thúc hết phản ứng thu được chất hữu cơ và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn là:

A.3,03.

B.4,15.

C.3,7.

D.5,5.

Câu 17:

Cho 6,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một chất hữu cơ ở thể khí có thể tích V lít (đktc) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m và V lần lượt là

A. 2,24 và 9,3.

B. 3,36 và 9,3.

C. 2,24 và 8,4.

D. 2,24 và 5,3.

Câu 18:

Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5 M thu được 4,48 lít khí X (đktc) làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A.17,2.

B.13,4.

C.16,2.

D. 17,4.

Câu 19:

Hợp chất X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 16,2 gam X phản ứng hết với 400ml dung dịch KOH 1 M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần rắn, trong phần hơi có chứa amin đa chức, trong phần rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là

A. 26,75.

B. 12,75.

C.20,7.

D.26,3.

Câu 20:

một đoạn tơ nilon-6,6 có khối lượng là 7,5 mg. Số mắt xích của đoạn tơ đó là

A. 6,02.1023.

B. 2.196.

C. 2.1020.

D. 2.1019.