CACBON SILIC (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

A. Đám cháy do xăng, dầu

B. Đám cháy nhà cửa, quần áo

C. Đám cháy do magie hoặc nhôm

D. Đám cháy do khí gas

Câu 2:

Khí CO2 không thể dập tắt đám cháy chất nào sau đây?

A. Magie (nhôm, canxi,...).

B. Cacbon

C. Photpho

D. Metan

Câu 3:

Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí

B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính

C. Chất khí không độc, nhưng không duy trì sự sống

D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại

Câu 4:

Cho 0,1 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan trong dung dịch thu được là 

A. NaHCO3

B. Na2CO3

C. NaHCO3 và Na2CO3

D. Na2CO3 và NaOH dư

Câu 5:

Cho CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH, thu được dung dịch X. Biết X vừa tác dụng với CaCl2 vừa tác dụng với KOH, vậy trong dung dịch X chứa 

A. NaHCO3

B. Na2CO3

C. NaHCO3 và Na2CO3

D. Na2CO3 và NaOH.

Câu 6:

Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được hỗn hợp hai muối. Quan hệ giữa a và b là 

A. a b < 2a

B. a < 2b

C. a < b < 2a

D. a = 2b

Câu 7:

Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2, thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là 

A.  a > b

B.   a < b.               

C.   b < a < 2b

D. a = b

Câu 8:

Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thấy kết tủa tan hết. Tổng hệ số tỉ lượng (hệ số cân bằng) trong phương trình phản ứng là 

A. 4

B. 5.

C. 6.

D. 7

Câu 9:

Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách

A. nung CaCO3

B. cho CaCO3 tác dụng HCl

C. cho C tác dụng O2

D. cho C tác dụng với H2SO4 đặc

Câu 10:

Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường có lẫn khí HCl. Để loại bỏ HCl ra khỏi hỗn hợp ta dùng 

A. Dung dịch NaHCO3 bão hòa

B. Dung dịch Na2CO3 bão hòa

C. Dung dịch NaOH đặc

D. Dung dịch H2SO4 đặc

Câu 11:

Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hn hợp, ta dùng

A. Dung dịch NaOH đặc

B. Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc

C. Dung dịch H2SO4 đặc

D. Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc

Câu 12:

Để tách CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lượt qua các bình đựng

A. NaOH và H2SO4 đặc

B. Na2CO3 và P2O5

C. H2SO4 đặc và KOH

D. NaHCO3 và P2O5

Câu 13:

Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là 

A. CO rắn

B. SO2 rắn

C. H2O rắn.            

D. CO2 rắn

Câu 14:

Người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi. Vì

A. nước đá khô có khả năng hút ẩm

B. nước đá khô có khả năng thăng hoa

C. nước đá khô có khả năng khử trùng

D. nước đá khô có khả năng dễ hoá lỏng.

Câu 15:

Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. H2

B. N2

C. CO2

D. O2

Câu 16:

Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép?

A. N2 và CO

B. CO2 và O2

C. CH4 và H2O

D. CO2 và CH4

Câu 17:

Thổi từ từ khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là

A. Kết tủa màu trắng tăng dần và không tan

B. Kết tủa màu trắng tăng dần đến cực đại rồi tan dần đến trong suốt

C. Kết tủa màu trắng xuất hiện rồi tan, lặp đi lặp lại nhiều lần

D. Không có hiện tượng gì

Câu 18:

Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là  

A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian, sau đó giảm dần đến  trong suốt

B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt

C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay

D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt

Câu 19:

Cho các chất: (1) O2; (2) dd NaOH; (3) Mg; (4) dd Na2CO3; (5) SiO2; (6) HCl; (7) CaO; (8) Al; (9) ZnO; (10) H2O; (11) NaHCO3; (12) KMnO4; (13) HNO3; (14) Na2O. Cacbon đioxit có thể phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

A. 5

B. 6.                      

C. 7

D. 8

Câu 20:

Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây?

A. đá đỏ

B. đá vôi

C. đá mài

D. đá tổ ong

Câu 21:

Sođa là muối

A. NaHCO3

B. Na2CO3

C. NH4HCO3

D. (NH4)2CO3

Câu 22:

Thành phần chính của quặng đolômit là

A. CaCO3.Na2CO3

B. MgCO3.Na2CO3

C. CaCO3.MgCO3

D. FeCO3.Na2CO3.

Câu 23:

Muối nào có tính chất lưỡng tính?

A. NaHSO4

B. Na2CO3

C. NaHCO3

D. CaCO3

Câu 24:

Muối NaHCO3 không thể tham gia phản ứng nào sau đây?

A. Tác dụng với axit

B. Tác dụng với kiềm

C. Tác dụng nhiệt, bị nhiệt phân

D. Tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.

Câu 25:

Chọn nhận xét không đúng: Các muối 

A. cacbonat đều bị nhiệt phân

B. hiđrocacbonat bị nhiệt phân tạo thành muối cacbonat

C. cacbonat của kim loại kiềm đều tan trong nước

D. hiđrocacbonat đều tác dụng được với dung dịch axit hoặc dung dịch bazơ.

Câu 26:

Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng: Tất cả muối cacbonat đều

A. tan trong nước

B. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit

C. không tan trong nước

D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm

Câu 27:

Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số trong phương trình hoá học của phản ứng là

A. 4

B. 5

C. 6.                                

D. 7

Câu 28:

Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

A. CaCO3   t  CaO + CO2

B. 2NaHCO3 t Na2CO3 + CO2 + H2O.

C. MgCO3  t  MgO + CO2

D. Na2CO3  t Na2O + CO2

Câu 29:

Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do phản ứng hoá học nào sau đây?

A. CaCO3+CO2+H2OCaHCO32

B. CaOH2+Na2CO3CaCO3+2NaOH

C. CaCO3tCaO+CO2

D. CaHCO32tH2O+CO2+CaCO3

Câu 30:

Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng không đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm

A. CaCO3, BaCO3, MgC

B. CaO, BaCO3, MgO, MgCO3

C. Ca, BaO, Mg, MgO

D. CaO, BaO, MgO

Câu 31:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NaHCO3, BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Chất rắn X gồm 

A. Na2O, BaO, MgO, Al2O3

B. Na2CO3, BaCO3, MgO, Al2O3

C. NaHCO3, BaCO3, MgCO3, Al

D. Na2CO3, BaO, MgO, Al2O3

Câu 32:

Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2?

A.  Không có hiện tượng gì

B. Có kết tủa trắng xuất hiện không tan trong NaOH dư

C. Có kết tủa trắng xuất hiện trong tan NaOH dư

D. Có bọt khí không màu thoát ra

Câu 33:

Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2, thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là

A. a > b

A. a > b

C. b < a < 2b

D. a = b

Câu 34:

Dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Cho (a+b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch trên được số mol kết tủa là 

A. a mol

B. b mol. 

C. (a+b) mol

D. (a-b) mol

Câu 35:

Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau:

Thí nghiệm 1 (TN1): Cho (a + b) mol CaCl2.                           

Thí nghiệm 2 (TN2): Cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch X.

Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là

A. Bằng nhau

B. TN1 < TN2

C.  TN1 > TN2

D. Không so sánh được

Câu 36:

Những người đau dạ dày thường có pH < 2 (thấp hơn so với mức bình thường pH từ 2 – 3). Để chữa bệnh, người bệnh thường uống trước bữa ăn một ít

A. nước

B. nước mắm

C. nước đường

D. dung dịch NaHCO3

Câu 37:

Thuốc Nabica dùng chữa bệnh dạ dày chứa chất nào sau đây?

A. NaHCO3

B. Na2CO3

C. CaCO3

D. MgCO3

Câu 38:

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh có thể dùng muối nào sau đây?

A. CaCO3

B. NH4HCO3

C. NaCl

D. (NH4)2SO4

Câu 39:

Cho các phát biểu sau:

(1) CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất bị nóng lên.

(2) Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột màu trắng, nhẹ, được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.

(3) Natri cacbonat khan (Na2CO3, còn gọi là sô-đa khan) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, ...

(4) Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO3 còn được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày (thuốc muối nabica).

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 40:

Đun sôi 4 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 mol chất sau: Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, NaHCO3, NH4HCO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trường hợp nào khối lượng dung dịch giảm nhiều nhất? (Giả sử nước bay hơi không đáng kể)

A. dd Mg(HCO3)2

B. dd Ca(HCO3)2

C. dd NaHCO3

D. dd NH4HCO3