Dạng 1 : Tính số đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

X là hiđrocacbon có công thức phân tửC3H6. Số công thức cấu tạo của X là:

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 2:

Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là

A. C3H7Cl.

B. C3H8O.

C. C3H8.

D. C3H9N.

Câu 3:

Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là :

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 4:

Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 5:

Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H16 có thể có là

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Câu 6:

Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

A. 6.

B. 5.

C. 7.

D. 4.

Câu 7:

C6H12 khi tác dụng với dung dịch HBr chỉ tạo ra 1 sản phẩm monobrom duy nhất. Số công thức cấu tạo của C6H12 thỏa mãn điều kiện trên là:

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 8:

Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là:

A. 8

B. 9

C. 5

D. 7

Câu 9:

Cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol thì tổng số đồng phân cấu tạo có thể thu được là

A. 5.

B. 6.

C. 4.

D. 7.

Câu 10:

Hiđrocacbon X có công thức phân tử C5H8. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, sinh ra kết tủa màu vàng nhạt. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 11:

Số hiđrocacbon ở thể khí (đktc) tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là:

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 12:

Với công thức phân tử C3H6Cl2 thì có bao nhiêu chất khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, cho sản phẩm có phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp?

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 13:

Chất X có công thức phân tử C3H5Br3, đun X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y có khả năng tác dụng với Cu(OH)2. Số cấu tạo X thỏa mãn là:

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 14:

Số đồng phân có vòng benzen, có công thức phân tử C7H6Cl2 là:

A. 8.

B. 9.

C. 11.

D. 10.

Câu 15:

Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là:

A. 2.

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 16:

Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O là

A. 4.

B. 1.

C. 8.

D. 3.

Câu 17:

Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là:

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no X thu được m gam H2O. Biết khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 100 (đvC). Số đồng phân cấu tạo của ancol X là:

A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

Câu 19:

X là một ancol có công thức phân tử C3H8On, X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Số đồng phân của X là:

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 20:

Ứng với công thức C4H10O3 có bao nhiêu đồng phân bền chỉ chứa nhóm chức –OH trong phân tử có thể hoà tan được Cu(OH)2 

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 21:

Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là:

A. 4.

B. 6.

C. 7.

D. 5.

Câu 22:

Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyO. Biết %O = 14,81% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 8.

B. 6.

C. 7.

D. 5.

Câu 23:

Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 24:

Ứng với công thức phân tử C7H8O có bao nhiêu đồng phân là dẫn xuất của benzen và số đồng phân đều tác dụng được với các chất: K, KOH, (CH3CO)2O:

A. 5 và 2.

B. 5 và 3.

C. 4 và 2.

D. 4 và 3.

Câu 25:

X là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O2 tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra được dẫn xuất tribrom. X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số đồng phân của X là:

A. 2.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 26:

X có công thức phân tử là C8H10O. X tác dụng được với NaOH. X tác dụng với dung dịch brom cho Y có công thức phân tử là C8H8OBr2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?

A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 27:

Cho công thức phân tử của hợp chất thơm X là C7H8O2. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số chất X thỏa mãn là

A. 5.

B. 3.

C. 6.

D. 2.

Câu 28:

Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?

A. 9.

B. 3.

C. 7.

D. 10.

Câu 29:

X là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O khi cho X tác dụng với nước Br2 tạo ra sản phẩm Y có chứa 69,565% Br về khối lượng. X là:

A. o-crezol.

B. m-crezol.

C. Ancol benzylic.

D. p-crezol.

Câu 30:

Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là:

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 6.

Câu 31:

Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to) sinh ra ancol?

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 32:

Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to)?

A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 33:

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:

A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 34:

Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 35:

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOHC15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là:

A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 36:

Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là

A. 9.

B. 4.

C. 6.

D. 2.

Câu 37:

Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:

A. 4.

B. 5.

C. 8.

D. 9.

Câu 38:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H10O2, cho 9,12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là:

A. 4.

B. 5

C. 2.

D. 3.

Câu 39:

Số đồng phân axit và este có công thức phân tử C4H8O2 là:

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 6.

Câu 40:

Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 41:

Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là:

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 42:

Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 43:

Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X  là

A. 5.

B. 4.

C. 6.

D. 3.

Câu 44:

Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là:

A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 45:

Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 46:

Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là:

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 47:

X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 48:

Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là:

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 49:

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 50:

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?

A. 3.

B. 9.

C. 4.

D. 6.

Câu 51:

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là:

A. 5.

B. 4.

C. 7.

D. 6.

Câu 52:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng mol là 56 đvC. Khi đốt cháy X bằng oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2H2O. X làm mất màu dung dịch brom. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:

A. 4.

B. 7.

C. 6.

D. 5.

Câu 53:

Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br2. Có các trường hợp sau về X, Y:

1. X là muối, Y là anđehit.
2. X là muối, Y là ancol không no.
3. X là muối, Y là xeton.
4. X là ancol, Y là muối của axit không no.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.