Dạng câu phát biểu

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hãy chọn nhận định đúng 

A. Lipit là este của glixerol với các axit béo

B. Chất béo là trieste của glixerol và các axit no đơn chức mạch không phân nhánh

C. Chất béo là một loại lipit

D. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh

B. Chất béo không tan trong nước

C. Dầu ăn và dầu bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố

D. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây đúng

A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo chưa no

B. Dầu mỡ sau khi rán có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu

C. Chất béo tan tốt trong nước và trong dung dịch axit clohidric

D. Hidro hóa dầu thực vật lỏng thu được mỡ động vật rắn

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong một phân tử triolein có chứa 3 liên kết pi

B. Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng, thu được chất béo rắn

C. Ở nhiệt độ thường, tristearin tồn tại ở thể lỏng

D. Chất béo là đieste của glixerol với các axit béo

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo

B. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước

C. Triolein có phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng)

D. Ở điều kiện thường, triolein tồn tại ở thể rắn

Câu 6:

Chọn phát biểu đúng ?

A. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có mặt của axit sunfuric đặc là phản ứng một chiều

B. Phản ứng thuỷ phân metyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch 

C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được etilenglicol 

D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm là muối và ancol 

Câu 7:

Phát biểu nào dưới đây không đúng 

A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các este của các axit béo no, tồn tại ở thể rắn

B. Dầu thực vật chủ yếu cấu thành từ các este của các axit béo không no, tồn tại ở thể lỏng

C. Hiđro hoá dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn

D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước 

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Mỡ động vật chứa chủ yếu các triglixerit của các gốc axit béo no, tồn tại ở trạng thái rắn.

B. Dầu thực vật chứa chủ yếu các triglixerit của các gốc axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng. 

C. Lipit là este của glixerol với các axit béo. 

D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 

Câu 9:

Chọn phát biểu đúng, ở nhiệt độ phòng

A. chất béo no thì rắn còn chất béo không no thì lỏng

B. chất béo không no thì rắn còn chất béo no thì lỏng

C. chất béo no thường rắn còn chất béo không no thường lỏng

D. chất béo không no thường rắn còn chất béo no thường lỏng

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng

A. Tripanmitin là chất lỏng ở nhiệt độ thường

B. Thuỷ phân este trong môi trường NaOH thu được xà phòng

C. Các este đơn chức luôn tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:1

D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp? 

A. Đều được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm

B. Xà phòng là hỗn hợp muối natri (kali) của axit béo, không nên dùng xà phòng trong nước cứng vì tạo ra muối kết tủa 

C. Chất tẩy rửa tổng hợp không phải là muối natri của axit cacboxylic, ít bị kết tủa trong nước cứng

D. Đều có khả năng hoạt động bề mặt cao, có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt chất bẩn

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn

B. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol 

C. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối

D. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn 

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp? 

A. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có tính hoạt động bề mặt cao, có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt chất bẩn

B. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm

C. Không nên dùng xà phòng trong nước cứng vì tạo ra muối kết tủa canxi và magie

D. Chất giặt rửa tổng hợp  có thể dùng để giặt quần áo trong nước cứng vì không tạo kết tủa với canxi và magie

Câu 14:

Nhận định nào sau đây đúng

A. Số nguyên tử C, H, O trong phân tử chất béo đều là số nguyên, chẵn

B. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein

C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch

D. Dầu ăn và dầu nhớt động cơ có cùng thành phần nguyên tố

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo bị thủy phân trong môi trường kiềm thu được muối và ancol

B. Một số este no, đơn chức, mạch hở phản ứng với dung dịch NaOH không tạo ra muối và ancol

C. Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch H2SO4 loãng thu được axit và ancol

D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

Câu 16:

Chọn phát biểu đúng.

A. Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được ancol

B. Công thức phân tử của tristearin là C57H108O6 

C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều

D. Ở điều kiện thường triolein là chất rắn không tan trong nước, nhẹ hơn nước

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Chất béo có nhiều ứng dụng trong đời sống

B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa

C. Chất béo là hợp chất thuộc loại trieste

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều

Câu 18:

Phát biểu nào dưới đây không đúng? 

A. Hiđro hóa chất béo lỏng thu được chất béo rắn

B. Chất béo không tan trong nước và nặng hơn nước

C. Thủy phân chất béo trong môi trường bazơ sẽ thu được xà phòng

D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo

Câu 19:

Phát biểu đúng là

A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều

B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol)

C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước

C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni

D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm

Câu 21:

Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Chất béo là este của glixerol và axit béo 

B. Chất béo để lâu ngày có mùi khó chịu là do chất béo tham gia phản ứng hiđro hóa 

C. Muối natri hoặc kali của axit là thành phần chính của xà phòng 

D. Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol 

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chất béo bị thủy phân không hoàn toàn trong môi trường axit

B. Xà phòng hóa hoàn toàn tripanmitin thu được etylen glicol

C. Đun nóng tristearin với dung dịch H2SO4 loãng thu được axit oleic

D. Xà phòng hóa chất béo luôn thu được muối của một axit béo

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol

B. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol

C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa

D. Muối natri của các axit béo được dùng để sản xuất xà phòng

Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol trieste X trong dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri propionat và 2 mol natri acrylat. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử X có 5 liên kết π

B. Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X

C. Phân tử chất X có chứa 18 nguyên tử hiđro

D. 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch

Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng:

A. Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo được 3 mol glixerol

B. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật

C. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein

D. Trong phân tử trilinolein có 9 liên kết π 

Câu 26:

Phát biểu đúng là

A. Thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng một chiều

B. Triolein ở điều kiện thường là chất béo lỏng, không tan trong nước

C. Benzyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín

D. Metyl acrylat là este được sử dụng để điều chế thủy tinh hữu cơ

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Dẩu mỡ bị ôi là do liên kết đôi C=C ở gốc axit không no trong chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí

B. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit

C. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng và có mặt dung dịch H2SO4 loãng

D. Hiđro hóa triolein ở trạng thái lỏng thu được tripanmitin ở trạng thái rắn

Câu 28:

Phát biểu đúng là:

A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

B. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều

C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol

D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2

Câu 29:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu

B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng

C. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo 

D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch

Câu 30:

Phát biểu nào sau đây là đúng nhất ?

A. Lipit là trieste của glixerol với các axit béo

B. Axit béo là các axit monocacboxylic mạch cacbon không phân nhánh

C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa và là phản ứng thuận nghịch

D. Phương pháp thông thường sản xuất xà phòng là đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch NaOH hoặc KOH

Câu 31:

Phát biểu không đúng

A. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo

B. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH sẽ thu được xà phòng

C. Triolein có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom

D. Chất béo (dầu, mỡ ăn) có thể dùng làm chất bôi trơn cho động cơ và ổ trục máy móc

Câu 32:

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân tử X có 5 liên kết π

B. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2

C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6

D. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch

Câu 33:

Chất hữu cơ Z có công thức phân tử C17H16O4, không làm mất màu dung dịch brom, Z tác dụng với NaOH theo phương trình hóa học: Z + 2NaOH → 2X + Y; trong đó Y hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Không thể tạo ra Y từ hidrocacbon tương ứng bằng một phản ứng

B. Thành phần % khối lượng của cacbon trong X là 58,3%. 

C. Z có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện bài toán

D. Cho 15,2 gam Y tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). 

Câu 34:

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri panmitat và 1 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử X có 1 liên kết π

B. Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X

C. Công thức phân tử của X là C55H102O6

D. 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch

Câu 35:

Phân tử chất béo T được cấu tạo từ một gốc panmitat và hai gốc oleat liên kết với gốc hiđrocacbon của glixerol. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Phân tử T có chứa hai liên kết đôi C=C

B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của T

C. Phân tử T có chứa 52 nguyên tử cacbon

D. 1 mol T làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch

Câu 36:

Phân tử chất béo E được cấu tạo từ một gốc panmitat, một gốc oleat và một gốc stearat liên kết với gốc hiđrocacbon của glixerol. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân tử E có chứa 5 liên kết π. 

B. Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.

C. Công thức phân tử chất E là C55H104O6

D. E cộng H2 (xúc tác Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 1. 

Câu 37:

Cho các phát biểu sau về chất béo:

(a) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.

(b) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.

(c) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.

(d) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.

Số phát biểu đúng là

A.

B.

C.

D.

Câu 38:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

(b) Chất béo là thành phần chính của dầu thực vật và mỡ động vật.

(c) Lipit chứa chất béo, sáp, steroit, photpholipit.

(d) Chất béo chứa các gốc axit không no thường tồn tại ở thể rắn.

Số nhận định đúng là

A. 2. 

B. 3. 

C. 4. 

D. 1. 

Câu 39:

Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng xà phòng hóa chất béo xảy ra một chiều.

(b) Liên kết C=C bị oxi hóa chậm bởi O2 gây hiện tượng mỡ bị ôi.

(c) Chất béo là nguyên liệu sản xuất xà phòng và glixerol trong công nghiệp.

(d) Số nguyên tử cacbon trong một phân tử chất béo là một số lẻ.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 40:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic.

    (b) Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.

    (c) Trong phân tử triolein có chứa 3 liên kết pi (π).

    (d) Lipit là chất béo.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2. 

C. 3. 

D. 4. 

Câu 41:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.

    (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

Số phát biểu đúng là

A. 2. 

B. 1. 

C. 4. 

D. 3. 

Câu 42:

Cho các nhận định sau:

(1) Chất béo thuộc loại hợp chất este.

(2) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.

(3) Khi đun nóng chất béo lỏng với hidro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn.

(4) Chất béo chứa axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

Số nhận định đúng là:

A. 5. 

B. 3. 

C. 2. 

D. 4. 

Câu 43:

Có các nhận định sau:

(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12-24C) và không phân nhánh.

(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…

(3) Chất béo là các chất lỏng.

(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

Số nhận định đúng là

A.

B.

C.

D.

Câu 44:

Cho các nhận định sau:

(a) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.

(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic cacbon dài, phân nhánh.

(c) Chất béo chứa các gốc axit no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

(d) Các este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.

(e) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(g) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác niken trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.

Số nhận định không đúng

A. 3

B.

C. 5

D.

Câu 45:

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tách hết natri sterat ra khỏi hỗn hợp sau bước 3, thu được chất lỏng có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu tím

B. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng

C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa

D. Sau bước 2, thu được 2 lớp chất lỏng không hòa tan vào nhau

Câu 46:

Cho các phát biểu sau:

(a) Este của phenol được điều chế bằng phương pháp cho một axit cacboxylic tác dụng với phenol.

(b) Các este đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong các dung dịch môi hữu cơ không cực.

(c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(d) Xà phòng giảm tác dụng trong môi trường nước cứng do tạo chất kết tủa

(e) Xà phòng hóa chất béo thu được glixerol và axit adipic

(g) Triolein có khả năng tác dụng được với dung dịch brom theo tỉ lệ triolein Br2=1:3

Số phát biểu đúng là:

A. 5. 

B. 4. 

C. 3. 

D. 2. 

Câu 47:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thuỷ phân htoàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.

(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.

(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xt H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.

(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số ngtử cacbon chẵn.

Số phát biểu đúng là:

A. 4. 

B. 5.

C. 3. 

D. 2. 

Câu 48:

Cho các phát biểu sau:

    (1) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo.

    (2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ đồng thực vật có thành phần giống nhau.

    (3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.

    (4) Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu.

    (5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

    (6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.

    (7) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở thể rắn.

Số phát biểu đúng là

A. 2. 

B. 5. 

C. 3. 

D. 4.

Câu 49:

Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do các liên kết pi trong gốc hiđrocacbon của axit béo không no.

(2) Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường

(3) Thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.

(4) Các este đều có nhiệt độ sôi cao hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.

(5) Các chất béo đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

(6) Cho metyl axetat hoặc tristearin vào dung dịch NaOH đun nóng đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa.

Số phát biểu đúng là:

A.

B.

C.

D.

Câu 50:

Có các nhận định sau:

    (1) Lipit là một loại chất béo.

    (2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...

    (3) Chất béo là các chất lỏng.

    (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

    (5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

    (6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.

Các nhận định đúng là

A. (1), (2), (4), (6). 

B. (1), (2), (4), (5). 

C. (2), (4), (6). 

D. (3), (4), (5). 

Câu 51:

Cho các nhận định sau:

    (1) Chất béo là một este no, mạch hở, ba chức.

    (2) Chất béo rắn dễ bị oxi hóa hơn chất béo lỏng.

    (3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.

    (4) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan trong benzen, ete.

    (5) Tên gọi khác của triolein là trioleoylglyxerol.

    (6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.

    (7) Hiđro hóa hoàn toàn tristearin được tripanmitin.

    (8) Các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh là các axit béo.

    (9) Công thức của este no, mạch hở hai chức là CnH2n–2O4 (với n ≥ 4).

    (10) Đốt cháy chất béo luôn thu được nCO2< nH2O.

Số nhận định đúng là ?

A. 4. 

B. 5. 

C. 6. 

D. 7.