Đề cương ôn tập Hoá học 11 Giữa học kì 2 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)

Sinx.edu.vn biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Hoá học 11 Giữa học kì 2 sách Kết nối tri thức giúp bạn đạt kết quả cao trong bài thi Hoá học 11 Giữa học kì 2.

1 92 lượt xem


Đề cương ôn tập Hóa học 11 Giữa học kì 2 (Kết nối tri thức 2024)

I. Kiến thức ôn tập

Chương 4: Hydrocarbon

  • Bài 15: Alkane
  • Bài 16: Hydrocarbon không no
  • Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm)

Chương 5: Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol

  • Bài 19: Dẫn xuất halogen
  • Bài 20: Alcohol
  • Bài 21: Phenol

II. Ma trận

Ma trận đề thi

(Đang cập nhật)

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2 gồm toàn bộ phần hydrocarbon và dẫn xuất halogen.

- Thời gian làm bài: 45 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).

- Cấu trúc:

+ Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

+ Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;

+ Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

III. Câu hỏi ôn tập

1. Câu hỏi trắc nghiệm

ALKANE

Câu 1. Alkane là các hydrocarbon

A. no, mạch vòng.

B. no, mạch hở.

C. không no, mạch hở.

D. không no, mạch vòng.

Câu 2. Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?

A. C2H6.

B. C3H6.

C. C4H10.

D. C5H12.

Câu 3. Nhóm nguyên tử CH3- có tên là

A. methyl.

B. ethyl.

C. propyl.

D. butyl.

Câu 4. Pentane là tên theo danh pháp thay thế của

A. CH3[CH2]2CH3.

B. CH3[CH2]3CH3.

C. CH3[CH2]4CH3.

D. CH3[CH2]5CH3.

Câu 5. Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là

A. 2-methylpropane.

B. isobutane.

C. butane.

D. 2-methylbutane.

Câu 6. Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?

A. C4H10.

B. C2H6.

C. C3H8.

D. C5H12.

Câu 7. Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là

A. N2.

B. CO2.

C. CH4.

D. NH3.

Câu 8. Theo ước tính, trung bình mỗi ngày một con bò 'ợ' vào bầu khí quyển khoảng 250 L - 300 L một chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính. Khí đó là

A. O2.

B. CO2.

C. CH4.

D. NH3.

Câu 9. Trong công nghiệp, các alkane được điều chế từ nguồn nào sau đây?

A. Sodium acetate.

B. Dầu mỏ và khí dầu mỏ.

C. Aluminium carbide (Al4C3).

D. Khí biogas.

Câu 10. Alkane X có công thức phân tử C6H14.Số công thức cấu tạo của X là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5

Câu 11. Hydrocarbon X có công thức cấu tạo:

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 11 Kết nối tri thức

Danh pháp thay thế của X là

A. 2,3-dimethylpentane.

B. 2,4-dimethylbutane.

C. 2,4-dimethylpentane.

D. 2,4-methylpentane.

Hydrocarbon không no

Câu 1. Hidrocarbon không no là những hidrocarbon trong phân tử có chứa

A. liên kết đơn.

B. liên kết σ.

C. liên kết bội.

D. vòng benzene.

Câu 2. Hợp chất nào sau đây là một alkene?

A. CH3-CH2-CH3.

B. CH3-CH=CH2.

C. CH3-C≡CH.

D. CH2=C=CH2.

Câu 3. Hợp chất nào sau đây là một alkyne?

A. CH3-CH2-CH2-CH3.

B. CH3-CH=CH2.

C. CH3-CH2-C≡CH.

D. CH2=CH-CH=CH2.

Câu 4. Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3?

A. (CH3)2C=CH-CH3.

B. CH2=CH-CH2-CH3.

C. CH≡C-CH2-CH2-CH3.

D. CH2=CH-CH2-CH=CH2.

Câu 5. Chất X có công thức cấu tạo: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là

A. 3-methylbut-1-yne.

B. 3-methylbut-1-ene.

C. 2-methylbut-3-ene.

D. 2-methylbut-3-yne.

Câu 6. Alkyne dưới đây có tên gọi là

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 11 Kết nối tri thức

A. 1,4-đimethylpent-2-yne.

B. 5-methylhept-3-yne.

C. 1,4-đimethylhex-2-yne.

D. 4-methylhex-3-yne.

Câu 7. Công thức cấu tạo của 3-methylbut-1-yne là

A. (CH3)2CH-C≡CH.

B. CH3CH­2CH2-C≡CH.

C. CH3-C≡C-CH2CH3.

D. CH3CH2- C≡C-CH3.

Câu 8. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây cộng Hdư (Ni, to) tạo thành butane?

A. CH3-CH=CH2.

B. CH3-C≡C-CH2-CH3.

C. CH3-CH2-CH=CH2.

D. (CH3)2C=CH2.

Câu 9. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

A. benzene.

B. ethylene.

C. methane.

D. butane.

Câu 10. Cho phản ứng: HC≡CH + HBr 1:2tile mol

Sản phẩm của phản ứng trên là

A. CH3-CHBr2.

B. CH2Br-CH2Br.

C. CHBr2-CHBr2.

D. CH2=CH-Br.

Câu 11. Cho phản ứng: HC≡CH + H2

Sản phẩm của phản ứng trên là

A. CH2=CH-OH.

B. CH3-CH=O.

C. CH2=CH2.

D. CH3-O-CH3.

HYDROCARBON THƠM

Câu 1. Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều

A. vòng benzene.

B. liên kết đơn.

C. liên kết đôi.

D. liên kết ba.

Câu 2. Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức của hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene?

A. C8H16.

B. C8H14.

C. C8H12.

D. C8H10.

Câu 3. Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là:

A. phenyl và benzyl.

B. vinyl và allyl.

C. allyl và vinyl.

D. benzyl và phenyl.

Câu 4. Công thức của toluene (hay methylbenzene) là

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 11 Kết nối tri thức

Câu 5. Xylene là tên thường gọi của chất nào dưới đây?

A. methylbenzene.

B. isopropylbenzene.

C. dimethylbenzene.

D. ethylbenzene.

Câu 6. Chất nào sau đây là chất rắn, màu trắng?

A. Benzene.

B. Toluene.

C. Styrene.

D. Naphthalene.

Câu 7. Phân tử chất nào sau đây có thể cộng thêm 5 phân tử H2 (xúc tác Ni, đun nóng)?

A. Benzene.

B. Toluene.

C. Styrene.

D. Naphthalene.

Câu 8. Chất nào sau đây có thể làm nhạt màu dung dịch Br2 trong CCl4 ở điều kiện thường?

A. Benzene.

B. Toluene.

C. Styrene.

D. Naphthalene.

Câu 9. Tính chất nào không phải của benzene?

A. Tác dụng với Br2 (to, FeBr3).

B. Tác dụng với HNO(đ) /H2SO4(đ).

C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.

D. Tác dụng với Cl2, as.

Câu 10. Cho các hydrocarbon và có công thức cấu tạo sau:

Tên gọi của và lần lượt là

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 11 Kết nối tri thức

A. p-xylene và m-xylene.

B. l,2-dimethylbenzene và l,3-dimethylbenzene.

C. m-xylene và o-xylene.

D. l,3-dimethylbenzene và l,2-dimethylbenzene.

Câu 11. Gọi tên arene sau theo danh pháp thay thế?

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 11 Kết nối tri thức

A. 1-methyl-2-ethylbenzene.

B. 1-ethyl-2-methylbenzene.

C. 2-methyl-1-ethylbenzene.

D. 1-ethyl-6-methylbenzene

DẪN XUẤT HALOGEN

Câu 1. Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là

A. HIO4.

B. C3H3N

C. CH2BrCl.

D. C6H6O.

Câu 2. Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 11 Kết nối tri thức

Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là

A. 3,4-dimethyl-2-chlorohexane.

B. 2-chloro-3,4-dimethylhexane.

C. 3,4-dimethyl-5-chlorohexane.

D. 5-chloro-3,4-dimethylhexane.

Câu 3. Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH3F < CH3CI < CH3Br < CH3I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do

A. sự phân cực của liên kết carbon - halogen giảm dần từ CH3F đến CH3I.

B.độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I.

C. tương tác van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I.

D.độ dài liên kết carbon - halogen tăng dần từ CH3F đến CH3I.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

B. Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.

C. Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được 1 alkene duy nhất.

D. CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, flourine, chlorine, và hydrogen.

Câu 5. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: CH3CHClCH2CH3  C2H5OH,toNaOH

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là

A. but-1-ene.

B. but-2-ene.

C. but-1-yne

D. but-2-yne

Câu 6. Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là

A. 2-methylbut-2-ene.

B. 3-methylbut-2-ene..

C. 3-methylbut-3-ene..

D. 2-methylbut-3-ene..

Câu 7. Cho vài giọt brombenzene vào ống nghiệm có chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp

B. Xảy ra phản ứng thế halide, tạo ra hợp chất có công thức là C6H5OH

C. Brombenzene tan vào nước tạo ra chất lỏng màu vàng nâu

D. Xảy ra phản ứng tách halide, tạo ra hợp chất có công thức C6H4.

Câu 8. Chất nào sau đây không phải dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

A. CH3CH2Cl.

B. CH2=CHBr.

C. ClCH2COOH.

D. CF3CH2Cl.

Câu 9. Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là

A. CnH2n-5Cl.

B. CnH2n-3Cl.

C. CnH2n-1Cl.

D. CnH2n+1Cl.

Câu 10. Mỗi nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon tạo được bao nhiêu liên kết?

A. 1

B.2

C. 3

D. 4

Câu 11. Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

 
1 92 lượt xem