Đề cương ôn tập Vật lí 11 Học kì 1 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
Sinx.edu.vn biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Vật lí 11 Học kì 1 sách Kết nối tri thức giúp bạn đạt kết quả cao trong bài thi Vật lí 11 Học kì 1.
Nội dung bài viết
Đề cương ôn tập Vật lí 11 Học kì 1 (Kết nối tri thức 2024)
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
I. Các khái niệm về dao động điều hòa
Dao động, Dao động tuần hoàn, Dao động điều hòa
II. Phương trình dao động
Phương trình li độ
III. Chu kì, tần số và tần số góc của dao động điều hòa
Khái niệm, công thức xác định
IV. Vận tốc, gia tốc của vật dao động điều hòa
Phương trình vận tốc, gia tốc
V. Công thức độc lập thời gian
VI. Đồ thị của dao động điều hòa
Đồ thị li độ theo thời gian
VII. Con lắc lò xo
Định luật II Newton cho vật
Tần số góc, chu kì, tần số
Khảo sát dao động con lắc lò xo về mặt năng lượng: Động năng, thế năng, cơ năng (năng lượng)
VIII. Con lắc đơn
Điều kiện khảo sát
Lực kéo về
Phương trình dao động
Khảo sát dao động con lắc đơn về mặt năng lượng: Động năng, thế năng, cơ năng (năng lượng)
IX. Mô tả sóng
Lí thuyết
Sóng ngang, sóng dọc
X. Giao thoa sóng
Hai nguồn kết hợp
Khái niệm giao thoa sóng
Vị trí cực đại, cực tiểu
XI. Sóng dừng
Phản xạ sóng
Định nghĩa sóng dừng
Điều kiện để có sóng dừng
XII. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động
Biến thiên điện tích và dòng điện
Chu kì và tần số riêng của mạch dao động
Năng lượng điện từ của mạch dao động
XIII. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
Vị trí vân giao thoa
Khoảng vân
Bước sóng ánh sáng và màu sắc
B. Đề cương luyện tập
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn phát biểu sai trong các phương án sau:
A. Dao động điều hòa thì tuần hoàn.
B. Dao động là chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt gọi là vị trí cân bằng.
C. Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm tan (hay cotan) của thời gian.
D. Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái của vật được lặp lại như cũ, theo hướng cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau xác định.
Câu 2: Một vật dao động điều hòa với biên độ bằng 4 cm. Khi pha của dao động bằng thì li độ của vật bằng:
A. 2 cm.
B. 4 cm.
C. - 2 cm.
D. - 4 cm.
Câu 3: Tìm phát biểu sai khi nói về dao động điều hoà:
A. Gia tốc sớm pha π so với li độ.
B. Vận tốc và gia tốc luôn ngược pha nhau.
C. Vận tốc luôn trễ pha so với gia tốc.
D. Vận tốc luôn sớm pha so với li độ.
Câu 4: Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì
A. vận tốc và gia tốc cùng có giá trị dương.
B. độ lớn vận tốc và độ lớn gia tốc cùng giảm.
C. vectơ vận tốc ngược chiều với vectơ gia tốc.
D. độ lớn vận tốc tăng và độ lớn gia tốc không thay đổi.
Câu 5: Cơ năng của một vật dao động điều hòa
A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật.
B. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.
C. bằng động năng của vật khi vật tới VTCB.
D. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật.
Câu 6: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?
A. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.
B. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh.
D. Dao động tắt dần là dao động có biên độ không đổi trong quá trình dao động.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai? Khi một vật dao động điều hòa thì
A. động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
B. thế năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
C. cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
D. vận tốc của vật biến thiên điều hòa theo thời gian.
Câu 8: Sóng cơ học là
A. dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
B. sự lan truyền vật chất theo thời gian.
C. sự truyền chuyển động của các phần tử trong một môi trường.
D. là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.
Câu 9: Sóng dọc là
A. sóng truyền dọc theo một sợi dây.
B. sóng trong đó phương dao động (của các phần tử của môi trường) trùng với phương truyền.
C. sóng truyền theo trục tung của trục tọa độ.
D. sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 10: Bước sóng của bức xạ da cam trong chân không là 600 nm thì tần số của bức xạ đó là
A. 5.1012 Hz.
B. 5.1013 Hz.
C. 5.1014 Hz.
D. 5.1015 Hz.
Câu 11. Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn sóng dao động cùng phương, cùng
A. biên độ.
B. tần số.
C. pha ban đầu.
D. tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 12. Bản chất của sóng dừng là hiện tượng
A. giao thoa sóng.
B. sợi dây bị tách làm đôi.
C. sợi dây đang dao động thì dừng lại.
D. nhiễu xạ sóng.
Câu 13. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về sóng cơ học?
A. Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
B. Sóng cơ truyền được trong chân không.
C. Biên độ sóng tại một điểm nhất định trong môi trường có sóng truyền qua là biên độ dao động của các phần tử vật chất tại đó.
D. Năng lượng sóng là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
Câu 14: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 8 cm. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ x = -4 cm và đang đi theo chiều âm của trục Ox. Pha ban đầu của dao động bằng:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 15. Cho hai dao động điều hoà lần lượt có phương trình: và . Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dao động thứ nhất cùng pha với dao động thứ hai.
B. Dao động thứ nhất ngược pha với dao động thứ hai.
C. Dao động thứ nhất vuông pha với dao động thứ hai.
D. Dao động thứ nhất trễ pha so với dao động thứ hai.
Câu 16: Một chất điểm M chuyển động tròn đều trên quỹ đạo tâm O bán kính R với tốc độ 100 cm/s. Gọi P là hình chiếu cùa M trên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. Khi P cách O một đoạn 6 (cm) nó có tốc độ là 50 (cm/s). Giá trị R bằng
A. (cm).
B. 2,5 (cm)
C. (cm).
D. 5 (cm)
Câu 17. Một vật dao động theo phương trình (t đo bằng giây). Tại thời điểm t1 li độ là cm và đang giảm. Tính li độ sau thời điểm t1 là 3 (s).
A. 1,2 cm.
B. -3 cm.
C. -2 cm.
D. 5 cm.
Câu 18: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = 10cos10πt (cm). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy π2 = 10. Cơ năng của con lắc bằng :
A. 0,10 J.
B. 0,50 J.
C. 0,05 J.
D. 1,00 J.
Câu 19. Một hành khách dùng dây cao su treo một chiếc ba lô lên trần toa tàu, ngay phía trên một trục bánh xe của toa tàu. Khối lượng của ba lô 16 (kg), hệ số cứng của dây cao su 900 (N/m), chiều dài mỗi thanh ray là 12,5 (m), ở chỗ nối hai thanh ray có một khe nhỏ. Hỏi tàu chạy với tốc độ bao nhiêu thì ba lô dao động mạnh nhất?
A. 10 m/s
B. 15 m/s
C. 27 m/s
D. 32 m/s
Câu 20. Một con lắc đơn có khối lượng 2 kg và có độ dài 4 m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Cơ năng dao động của con lắc là 0,2205 J. Biên độ góc của con lắc bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 21. Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 8 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 7 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng, gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,314.
B. 0,115.
C. 0,087.
D. 0,239.
Câu 22. Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là
A. 75 m.
B. 7,5 m.
C. 0,75 m.
D. 0,075 m.
Câu 23: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ mang năng lượng.
B. Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.
C. Sóng điện từ là sóng ngang.
D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
Câu 24. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là
A. ± 9,6 mm.
B. ± 4,8 mm.
C. ± 3,6 mm.
D. ± 2,4 mm.
Câu 25. Một thanh thép mảnh dài 1,2 m được đặt nằm ngang phía dưới một nam châm điện. Cho dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện thì trên dây thép xuất hiện sóng dừng với 6 bụng sóng với đầu cố định là nút và đầu tự do là bụng. Nếu tốc độ truyền sóng trên thanh là 60 m/s thì tần số của dòng điện xoay chiều là
A. 60 Hz.
B. 63,1 Hz.
C. 68,75 Hz.
D. 70,3 Hz.
Câu 26: Tính chất nổi bật của tia X là
A. tác dụng lên kính ảnh.
B. làm phát quang một số chất.
C. làm ion hóa không khí.
D. khả năng đâm xuyên.
Câu 27: Vật có đồ thị li độ dao động như hình vẽ.
Biên độ và chu kì của vật là:
A. A = 2 cm, T = 0,8 s.
B. A = 4 cm, T = 0,4 s.
C. A = 2 cm, T = 0,4 s.
D. A = 4 cm, T = 0,8 s.
Câu 28. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 32 Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 28 cm, d2 = 23,5 cm; sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có 1 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 32 cm/s.
B. 64 cm/s.
C. 72 cm/s.
D. 91 cm/s.
Câu 29: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây của con lắc được bảo toàn?
A. Cơ năng và thế năng.
B. Động năng và thế năng.
C. Cơ năng.
D. Động năng.
Câu 30. Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi – ô đã dùng một ống bằng gang dài 951,25 m. Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ, một truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang; hai tiếng ấy cách nhau 2,5s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ truyền âm trong gang là
A. 31,708 m/s.
B. 3170,8 m/s.
C. 3,1708 m/s.
D. 0,3708 m/s.
Phần 2. Tự luận
Câu 1: Cho P và Q là hai điểm trên mặt nước cách nhau một khoảng 20 cm. Tại một điểm O trên đường thẳng PQ và nằm ngoài đoạn PQ, người ta đặt nguồn dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước với phương trình: u = 5cos (cm), tạo ra sóng trên mặt nước với bước sóng λ = 15 cm. Khoảng cách xa nhất và gần nhất giữa hai phần tử môi trường tại P và Q khi có bước sóng truyền qua là bao nhiêu?
Câu 2: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm.
Câu 3: Cho khối lượng của vật dao động là 300 g và phương trình li độ của một vật dao động điều hoà là cm. Tính cơ năng trong quá trình dao động.
Câu 4: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 0,2 kg gắn vào một lò xo. Kích thích cho con lắc dao động với biên độ 6 cm và tần số góc 5 rad/s. Tính động năng của chất điểm khi nó đi qua vị trí có li độ 2 cm.
Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có khả năng xảy ra hiện tượng cộng hưởng? Giải thích cơ chế cộng hưởng
a) Đoàn người bước đều qua cầu, làm cầu rung lắc mạnh
b) Âm thanh trong thành phòng to hơn phòng thông thường.
c) Cầu vồng sau mưa.
Câu 6: Giải thích vì sao sóng vô tuyến khi được phát ra từ một anten có thể được truyền đi và thu nhận kể cả khi máy thu ở vị trí bị che khuất khỏi thiết bị phát bởi các vật cản. Đó là hiện tượng vật lí gì?
Câu 7: Sóng nước truyền trên một mặt hồ có phương trình: u=3,2cos(8,5t – 0,5x) (cm) (x được tính bằng em, t được tính bằng s). Tỉnh tốc độ của sóng truyền trên mặt hồ
Câu 8: Một tín hiệu của sóng siêu âm được gửi đi từ một chiếc tàu xuống đáy biển theo phương thẳng dung. Sau 0,8 giây, tàu nhận được tín hiệu phản xạ từ đáy biển. Cho biết tốc độ truyền của sóng siêu âm trong nước biển bằng 1,6.103 m/s. Độ sâu của đáy biển tại nơi khảo sát bằng bao nhiêu?
Câu 9: Một trạm không gian đo được cường độ của bức xạ điện tử phát ra từ một ngôi sao bằng 5,0.103 W/m2 . Cho biết công suất bức xạ trung bình của ngôi sao này bằng 2,5.1025 W. Giả sử ngôi sao này phát bức xạ đẳng hướng, tính khoảng cách từ ngôi sao này đến trạm không gian
Câu 10: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha, tốc độ truyền sóng là 0,5 m/s, tần số sóng là 25 Hz.
a) Trong vùng không gian giữa hai nguồn, có bao nhiêu đây gồm những điểm dao động với biên độ cực đại và bao nhiêu dãy gồm những điểm đứng yên? Cho biết hai nguồn cách nhau 13 cm.
b) Tính khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại và khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp đứng yên
c) Khoảng cách giữa một điểm dao động với biên độ cực đại và một điểm đứng yên kế cận trên đoạn AB bằng bao nhiêu?