Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 12 có đáp án (Bài kiểm tra số 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Glucozơ có công thức phân tử là:
A.
B.
C.
D.
Phân từ khối của triolein bằng
A. 845.
B. 890
C. 884
D. 878
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn
A. nhóm chức axit
B. nhóm chức xeton
C. nhóm chức ancol
D. nhóm chức anđehit
Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ
B. saccarozơ
C. xenlulozơ
D. fructozơ
Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và saccarozơ
B. fuctozơ và glucozơ
C. fructozơ và saccarozơ
D. tinh bột và xenlulozơ
Tìm câu phát biểu sai
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng bạc
B. Phân biệt tinh bột và saccarozơ bằng phản ứng tráng bạc
C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng
D. Phân biệt saccarozơ và glucozơ bằng
Khi thuỷ phân một chất béo X thu được hai muối oleat và linoleat. Số công thức cấu tạo của X có thể là
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5.
Trieste của glixerol với axit linolenic có công thức là
A.
B.
C.
D.
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành hai muối ?
A. Metyl fomat,
B. Vinyl axetat.
C Benzyl axetat
D. Phenyl fomat
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (H = 90%). Giá trị của m là
A. 26,73
B. 33,00
C. 25,46
D. 29,70
Từ glucozơ, có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây:
Glucozơ ancol etylic buta-1,3-đien cao Su Buna.
Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 144 kg
B. 108 kg
C. 81 kg
D. 96 kg
Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 gam
B. 200,8 gam
C. 188,89 gam
D.192,5 gam
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng sinh ra được hấp thụ vào dung dịch thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là
A. 30.
B.15
C. 17.
D. 34
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% được dung dịch X. Cho dung dịch vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị cùa m là
A. 6,75
B.13,5
C. 10,8
D. 7,5.
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,00
B. 12,96
C. 6,25
D. 13,00
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch , thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550
B. 810.
C. 750
D. 650
Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là
A. 67,5 gam
B. 96,43 gam
C. 135 gam
D.192,86 gam
Este X có công thức phân tử Thuỷ phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X có công thức cấu tạo nào dưới đây?
A.
B.
C.
D.
Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp hai este đơn chức, đồng phân của nhau bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn họp muối và 5,56 gam hỗn hợp ancol đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của hai este là
A.
B.
C.
D.
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là
A.
B.
C.
D.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho metyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH.
(2) Cho glucozơ tác dụng với ở điều kiện thường.
(3) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch trong đun nóng.
(4) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (xúc tác Ni).
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 1
B. 2
C. 3
D.4.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch glucozơ không làm mất màu nước brom.
B. Glucozơ, saccarozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc
C. Glucozơ, saccarozơ và fructozơ đều phản ứng với tạo dung dịch xanh lam
D. Hồ tinh bột tác dụng với tạo ra sản phẩm có màu xanh tím khi đun nóng
Cho 0,1 mol este X tạo bởi axit hai lần axit và ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam ancol và một muối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56%. Công thức cấu tạo của X là
A.
B.
C.
D.
Hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm , và , thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước là
A. 4,5 gam
B. 3,5 gam.
C. 5,0 gam
D. 4,0 gam
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 3,976 lít (đktc), thu được 6,38 gam . Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của hai este trong X là
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm glucozơ, anđehit fomic và axit axetic cần 2,24 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch dư, khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 6,20
B. 5,44
C. 5,04
D. 5,80
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam . Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 75,00%
B. 72,08%.
C. 27,92%.
D. 25,00%.
Thuỷ phân 37 gam hai este cùng công thức phân từ bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 40,0 gam
B. 38,2 gam
C. 34,2 gam
D. 42,2 gam
Thực hiện phản ứng thuỷ phân 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, sau một thời gian phản ứng, đem trung hoà axit bằng kiềm, lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch trong , thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là
A. 50,00%.
B. 75,00%.
C. 66,67%.
D. 80,00%