Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2 - Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm giảm mạch polime? 

A. Poli (vinyl clorua) + Cl2/to. 

B. Poli (vinyl axetat) + H2O/OH, to. 

C. Cao su thiên nhiên + HCl/to. 

D. Amilozơ + H2O/H, to.

Câu 2:

Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3:

Từ 4,2 tấn etilen người ta có thể thu được bao nhiêu tấn PVC biết hiệu suất của cả quá trình là 80%? 

A. 5,7 tấn.    

B. 7,5 tấn. 

C. 5,5 tấn.    

D. 5,0 tấn.

Câu 4:

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 10,8 gam.     

B. 9,4 gam. 

C. 8,2 gam.     

D. 9,6 gam.

Câu 5:

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? 

A. Poli (phenol-fomanđehit). 

B. Poli (metyl metacrylat). 

C. Poli (vinyl clorua). 

D. Poli etilen.

Câu 6:

Polime nào sau đây không chứa nitơ trong phân tử? 

A. Poli (vinyl clorua). 

B. Poli acrilonitrin. 

C. Nilon-6,6. 

D. Nilon-6.

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức, hở cần đúng 10,08 lít O2 (đktc). Vậy công thức của amin no đó là 

A. C2H5NH2.     

B. C3H7NH2. 

C. C4H9NH2.     

D. C4H9NH2.

Câu 8:

Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là 

A. Polietilen.    

B. Poli(vinyl clorua). 

C. Amilopectin.    

D. Nhựa bakelit.

Câu 9:

Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây? 

A. CH3COOH; C6H5OH; HN2CH2COOH. 

B. CH3COOH; C6H5OH; CH3CH2NH2. 

C. C6H5NH2; HN2CH2COOH; CH3COOH. 

D. C6H5NH2; C6H5OH; HN2CH2COOH.

Câu 10:

Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietilen này là 

A. 20000.    

B. 2000. 

C. 1500.    

D. 15000.