Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 2 có đáp án (Lần 1 - Đề 4 - Trắc nghiệm)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Để bảo quản kim loại kiềm người ta thường làm như thế nào? 

A. Để trong bình kín. 

B. Để trong bóng tối. 

C. Ngâm trong dầu hỏa. 

D. Để nơi thoáng mát. 

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Nước cứng có vai trò đặc biệt quan trọng cho đời sống và sản xuất. 

B. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+, Mg2+.

C. Khi đun sôi nước, tính cứng vĩnh cửu của nước bị mất đi. 

D. Nước cất là nước cứng. 

Câu 3:

Trong các hợp chất của Na dưới đây, hợp chất nào bị nhiệt phân hủy? 

A. NaCl. 

B. NaOH. 

C. Na2CO3

D. NaHCO3

Câu 4:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? 

A. Ca 

B. Fe 

C. Na 

D. Al 

Câu 5:

Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường? 

A. Na2O + H2O  2NaOH

B. BeO + H2O  Be(OH)2

C. BaO + H2O  Ba(OH)2. 

DK2O + H2O  2KOH

Câu 6:

Hợp chất BaHCO32 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa? 

A. Dung dịch Na2SO4

B. Dung dịch NaOH. 

C. Dung dịch Na2CO3

D. Dung dịch HCl. 

Câu 7:

Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra 

A. sự khử ion Cl-

B. sự khử ion Na+

C. sự oxi hoá ion Cl-

D. sự oxi hoá ion Na+

Câu 8:

100ml dung dịch X chứa K2CO3 0,1M và K2SO4 0,1M tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là 

A. 4,3 gam. 

B. 2,93 gam. 

C. 3,4 gam. 

D. 2,39 gam. 

Câu 9:

Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,025 mol Ba(OH)2. Lượng kết tủa thu được là 

A. 3,94 gam. 

B. 1,97 gam. 

C. 0,95 gam. 

D. 1,50 gam. 

Câu 10:

Hòa tan hết 2,34 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là 

A. Na. 

B. K. 

C. Li. 

D. Rb.