Đề kiểm tra Este có lời giải chi tiết (Đề số 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công thức đơn giản nhất của một este no, mạch hở A là: C2H3O2. A có công thức phân tử : 

A. C2H3O2 

B. C4H6O4 

C. C6H12O6 

D. C12H22O12

Câu 2:

Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với một este no, mạch hở 

A. C12H16O10

B. C10H20O4

C. C11H16O10

D. C13H15O13.

Câu 3:

Este E được tạo thành từ ancol metylic và một axit cacboxylic T. Biết 1 lít hơi E (ở nhiệt độ 106,4oC và áp suất 1,4 atm) có khối lượng 3,96 gam. Tên gọi của T là

A. axit axetic

B. axit fomic

C. axit acrylic

D. axit propionic

Câu 4:

Công thức hóa học của chất nào là este ? 

A. CH3CHO 

B. HCOOCH3 

C. CH3COCH3 

D. CH3COOH 

Câu 5:

Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este

A. có mùi thơm, an toàn với người

B. là chất lỏng dễ bay hơi

C. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên

D. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng

Câu 6:

Este có mùi dứa là 

A. metyl axetat

B. etyl butirat

C. Etyl axetat

D. Isoamyl axetat

Câu 7:

Số đồng phân của C4H8O2 phản ứng với NaOH, không có phản ứng tráng gương là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Trong phản ứng este hóa, axit sunfuric đặc vừa đóng vai trò là chất xúc tác vừa có tác dụng hút nước

B. Đặc điểm của phản ứng este hóa là phản ứng không thuận nghịch

C. Este luôn có nhiệt độ sôi thấp hơn axit cacboxilic tạo ra nó

D. Đặc điểm của phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch

Câu 9:

Công thức phân tử của metyl metacrylat là 

A. C5H10O2

B. C4H8O2

C. C5H8O2

D. C4H6O2

Câu 10:

Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3COOCH=CH

B. CH3COOCH2CH

C. CH2=CHCOOCH

D. CH3COOCH

Câu 11:

Este X (mạch hở) có công thức phân tử là C6H8O4 (không còn loại nhóm chức khác). Thủy phân X bằng dung dịch NaOH, thu được 1 muối của axit hữu cơ Y và hỗn hợp hai chất hữu cơ Z, T (có cùng số nguyên tử cacbon và MZ < MT). Phát biểu nào sau đây đúng?

A. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

B. Z và T là hai ancol đồng phân của nhau

C. Đun nóng Z với H2 (xt Ni) sẽ thu được T

D. Y thuộc dãy đồng đẳng của axit no, đơn chức, mạch hở

Câu 12:

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 2,6875. Khi X tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X

A.

B.

C.

D.

Câu 13:

Cho hỗn hợp axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp P gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là 

A. 6. 

B. 5. 

C. 3

D. 4

Câu 14:

Trong thành phần este T no mạch hở, khối lượng nguyên tố cacbon gấp 8 lần khối lượng nguyên tố hiđro. Biết T được tạo từ ancol đơn chức và axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh. Số liên kết pi trong một phân tử T là 

A. 0. 

B. 1. 

C. 2

D. 3

Câu 15:

Phân tử este Y (đơn chức, mạch hở) chứa hai liên kết pi và có khối lượng nguyên tố cacbon gấp 8 lần nguyên tố hiđro. Thủy phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol no. Tên gọi của Y là 

A. vinyl axetat. 

B. propyl fomat

C. metyl acrylat

D. etyl axetat

Câu 16:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C6H10O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là 

A. C2H5COOCH2-CH=CH2 

B. CH3COOCH(CH3)-CH=CH2

C. CH2=CH-CH2-COOCH2CH3 

D. C2H5COOCH=CH-CH3 

Câu 17:

Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là 

A. HO-C6H4-COOCH3

B. CH3-C6H3(OH)2

C. HO-CH2-C6H4-OH

D. HO-C6H4-COOH. 

Câu 18:

Thuỷ phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,84 gam Ag. Phát biểu nào sau đây sai?

A. X có đồng phân hình học cis - trans

B. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hoá giữa axit fomic và ancol anlylic

C. X có thể làm mất màu nước brom

D. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hiđro

Câu 19:

Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam etanol với m gam axit acrylic (xt H2SO4 đặc), người ta thu được m gam este. Vậy hiệu suất phản ứng este hóa là:

A. 81,3%. 

B. 72,0%. 

C. 46,0%. 

D. 66,7%.

Câu 20:

Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu ?

A. 75,0% 

B. 62,5% 

C. 60,0% 

D. 41,67%

Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm đốt cháy được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. Giá trị của V là 

A. 7,84 

B. 3,92

C. 15,68

D. 5,6

Câu 22:

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl acrylat và metyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn 3,32 gam X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Phần trăm số mol của metyl axetat trong X là 

A. 72,08% 

B. 25% 

C. 75% 

D. 27,92%

Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm các este no đơn chức, mạch hở. sản phẩm thu được dẫn vào nước vôi trong dư thấy bình tăng lên 6,2 gam. Số gam CO2 và số gam nước thu được lần lượt bằng 

A. 4,4 gam và 1,8 gam. 

B. 2,2 gam và 0,9 gam

C. 6,6 gam và 2,7 gam

D. 5,28 gam và 2,16 gam

Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 2,24 lít 

B. 3,36 lít 

C. 1,12 lít 

D. 4,48 lít 

Câu 25:

Hỗn hợp X gồm 2 este của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng: R’COOR và R’’COOR. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam X cần 29,232 lít (đktc) O2 thu được 46,2 gam CO2. Hai este trong X là 

A. C5H8O2 và C6H10O2

B. C5H8O2 và C6H8O2

C. C5H10O2 và C6H12O2

D. C5H8O2 và C7H10O2

Câu 26:

Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít Oxi (đktc). CTPT hai este là 

A. C2H4O2 và C3H6O2

B. C4H8O2 và C5H10O2.

C. C4H8O2 và C3H6O2

D. C2H4O2 và C5H10O2.

Câu 27:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều có nguyên tử oxi liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon ở vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Công thức cấu tạo hai este trong E là

A. CH3COOC6H5, HCOOC6H4CH3

B. C6H5COOCH3, HCOOCH2C6H5

C. CH3OCOC6H5, HOCOC6H4CH3

D. CH3OCOC6H5, HOCOCH2C6H5.

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm hai este là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 7,84 lít khí O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức cấu tạo hai este trong X là 

A. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3

B. HCOOCH=CHCH3, CH3COOCH=CH2.

C. HCOOC2H5, CH3COOCH3

D. HCOOCH2CH=CH2, CH2=CHCOOCH3

Câu 29:

Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X không phản ứng với Na nhưng phản ứng được với dung dịch NaOH/t0. Chất X là

A. metylfomat 

B. axit axetic 

C. metylaxetat 

D. ancolphopylic

Câu 30:

Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là 

A. 44,4 gam

B. 52,4 gam

C. 58,6 gam

D. 56,8 gam

Câu 31:

Cho 3,44 gam este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được 5,04 gam muối Y. Cho Y tác dụng với axit HCl thu được chất hữu cơ Z. Công thức phân tử của Z là

A. C4H6O2 

B. C5H8O2 

C. C4H8O3 

D. C5H10O3 

Câu 32:

Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là: 

A.

B.

C.

D.

Câu 33:

Xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức E cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 31,8 gam rắn khan. E có công thức phân tử là

A. C7H6O2 

B. C8H8O

C. C9H10O

D. C10H10O2 

Câu 34:

Cho 7,2 gam một este đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tên gọi của este là

A. vinyl format

B. vinyl axetat

C. anlyl fomat

D. etyl fomat

Câu 35:

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (được tạo từ axit X và metanol). Cho m gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 16,4 gam muối cacboxylat và 1,6 gam metanol. Giá trị của m tương ứng là 

A. 11,7

B. 12,7

C. 13,7

D. 14,5

Câu 36:

X là một este đơn chức có thành phần phần trăm khối lượng C và H lần lượt là 60% và 8%. Khi cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được 7,8 gam muối khan. Nếu cho muối này tác dụng với dung dịch HCl thì thu được chất hữu cơ không phân nhánh. X là:

A. C5H8O2 

B. Vinyl propionat 

C. Alyl axetat 

D. Este vòng no, mạch vòng chứa 5 nguyên tử C

Câu 37:

Cho hỗn hợp chứa 0,2 mol axit propanoic và 0,1 mol metyl axetat phản ứng với dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc bao nhiêu gam chất rắn?

A. 31,7 gam

B. 26,6 gam

C. 27,3 gam

D. 30,3 gamChọn đáp án C

Ưu tiên phản ứng trung hoà trước, phản ứng xà phòng hoá xảy ra sau:

0,2 mol KOH phản ứng với axit propanoic, còn 0,05 mol phản ứng với este

Sau phản ứng, cô cạn được chất rắn là: C2H5COOK: 0,2 mol, CH3COOK: 0,05 mol

Khối lượng chất rắn là =27,3

Câu 38:

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là 

A. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2

B. CH3COOCH=CH2 và HCOOC(CH3)=CH2

C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3

D. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOC(CH3)=CH2

Câu 39:

Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là

A. C3H6O2 

B. C4H8O2 

C. C2H4O2 

D. C4H10O2 

Câu 40:

Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là 

A. etyl axetat

B. Metyl axetat

C. metyl propionat

D. propyl fomat. Chọn đáp án A

Đặt este X C4H8O2 có CTCT dạng RCOOR' ( với MR+MR'= 44).

RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.

MZ = 23.2= 46. Vậy Z là C2H5OH hay MR'=29.→ MR= 44-29=15 ( CH3).

CTCT của X là CH3COOC2H5.Tên gọi X là etyl axtetat