Đề kiểm tra Giữa học kì 1 Sinh 10 CTST có đáp án - Đề 1

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Lĩnh vực nào sau đây nghiên cứu về cấu tạo và hoạt động sống của tế bào?

A. Di truyền học.            

B. Sinh học tế bào.

C. Giải phẫu học.

D. Động vật học.
Câu 2:

Đối tượng nghiên cứu của sinh học là

A. các vật sống và không sống.

B. các sinh vật nhân tạo và sinh vật tự nhiên.

C. năng lượng và vấn đề đảm bảo an ninh năng lượng.

D. các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống.
Câu 3:

Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về vai trò của Sinh học?

A. Thành tựu của sinh học góp phần phát triển kinh tế - xã hội.           

B. Thành tựu sinh học giúp con người giảm bệnh tật, nâng cao sức khỏe.

C. Các nghiên cứu về sinh học gây ô nhiễm môi trường.

D. Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh.
Câu 4:

Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ tương lai được gọi là

A. tăng trưởng kinh tế.              

B. phát triển bền vững.

C. phát triển đa dạng.

D. tiến bộ sinh học.
Câu 5:

Sự kết hợp giữa sinh học và tin học mang lại những triển vọng gì trong tương lai?

A. Phát triển các phần mềm chuyên dụng.              

B. Hạn chế sinh vật thí nghiệm.

C. Kết hợp với khoa học Trái đất và vũ trụ để nghiên cứu khả năng tồn tại của sự sống ở các hành tinh.

D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 6:

Xét nghiệm DNA hoặc dấu vân tay để xác định mối quan hệ huyết thống là ứng dụng của ngành nào sau đây?

A. Pháp y.             

B. Dược học.

C. Công nghệ thực phẩm.

D. Nông nghiệp.
Câu 7:

Phương pháp sử dụng tri giác để thu thập thông tin về đối tượng được quan sát là

A. phương pháp nhận biết.                  

B. phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.

C. phương pháp quan sát.

D. phương pháp thực nghiệm khoa học.
Câu 8:

Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học?

A. Đặt câu hỏi → Quan sát → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.

B. Quan sát → Hình thành giả thuyết → Đặt câu hỏi → Phân tích kết quả → Thiết kế thí nghiệm → Rút ra kết luận.

C. Quan sát → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.

D. Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Đặt ra câu hỏi → Rút ra kết luận.
Câu 9:

“Xây dựng ngân hàng gene giúp lưu trữ cơ sở dữ liệu trình tự gene” là ứng dụng của ngành nào dưới đây?

A. Pháp y.             

B. Dược học.

C. Công nghệ thực phẩm.

D. Tin sinh học.
Câu 10:

Thiết bị nào thường được sử dụng để quan sát tế bào thực vật?

A. Kính lúp.          

B. Kính hiển vi.

C. Pipet.

D. Máy li tâm.
Câu 11:

Các cấp độ tổ chức của thế giới sống là

A. tập hợp tổ chức nhỏ nhất trong thế giới sống.              

B. tập hợp tổ chức lớn nhất trong thế giới sống.

C. tập hợp tổ chức lớn nhất và nhỏ nhất trong thế giới sống.

D. tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ nhỏ nhất đến lớn nhất trong thế giới sống.
Câu 12:

Các cấp độ tổ chức sống cơ bản bao gồm

A. nguyên tử, phân tử, bào quan.                  

B. nguyên tử, phân tử, tế bào, cơ thể.

C. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.

D. phân tử, bào quan, tế bào, cơ thể.
Câu 13:

Con thỏ thuộc cấp độ tổ chức nào của thế giới sống?

A. Hệ cơ quan.               

B. Cơ thể.

C. Quần thể.

D. Quần xã.
Câu 14:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức sống?

A. Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.

B. Tổ chức sống cấp trên làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp dưới.

C. Tế bào là đơn vị cơ sở hình thành nên cơ thể sinh vật.

D. Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng và kích thước của chúng.
Câu 15:

Người đã sử dụng kính hiển vi quang học tự phát minh để quan sát các tế bào trong lát mỏng từ vỏ bần của cây sồi là

A. Antonie van Leeuwenhoek.           

B. Matthias Schleiden.

C. Theodor Schwann.

D. Robert Hooke.
Câu 16:

Schleiden và Schwann đã đưa ra học thuyết tế bào dựa trên cơ sở

A. những quan sát thực tế.                  

B. công trình nghiên cứu của mình và những kết quả nghiên cứu trước đó.

C. quan sát nghiên cứu của nhà khoa học khác.

D. những giả thuyết phỏng đoán.
Câu 17:

Chọn từ/cụm từ thích hợp vào chỗ … để hoàn thành phát biểu sau: “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ …, các hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra trong …”.

A. Tế bào.

B. Mô.

C. Cơ quan.

D. Cơ thể.
Câu 18:

Học thuyết tế bào không bao gồm nội dung nào sau đây?

A. Tất cả mọi vật đều được cấu tạo từ tế bào.                   

B. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.

C. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.

D. Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp của các bào quan trong tế bào.
Câu 19:

Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?

A. Liên kết cộng hóa trị.

B. Liên kết hydrogen.

C. Liên kết ion.

D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.
Câu 20:

Nguyên tố Fe là thành phần cấu tạo của

A. diệp lục.

B. hormone.

C. hemoglobin.

D. lipid.
Câu 21:

Tính chất nào của nước là nền tảng của nhiều đặc tính lí – hóa, làm cho nước có vai trò quan trọng đối với sự sống?

A. Tính dẫn nhiệt.

B. Tính bay hơi.

C. Tính dẫn điện.

D. Tính phân cực.
Câu 22:

Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào

A. số lượng nguyên tử carbon có trong phân tử đường đó.

B. số lượng liên kết glycosidic giữa các đơn phân.

C. số lượng đơn phân có trong phân tử đường đó.

D. số lượng phân tử glucose có trong phân tử đường đó.
Câu 23:

Phân tử nào sau đây khác so với các phân tử còn lại?

A. Glycogen.

B. Tinh bột.

C. Maltose.

D. Testosterol.
Câu 24:

Nucleotide là đơn phân của

A. nucleic acid.

B. protein.

C. carbohydrate.

D. lipid.
Câu 25:

Điểm nào sau đây là đặc điểm giống nhau của tinh bột và cellulose?

A. Đều có thể được tiêu hóa bởi con người.

B. Đều là polymer của glucose.

C. Đều dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật.

D. Đều là thành phần cấu tạo của thành tế bào thực vật.
Câu 26:

Trong thịt, cá, trứng, sữa có nhiều chất nào sau đây?

A. Tinh bột.

B. Cellulose.

C. Protein.

D. Carotenoid.
Câu 27:

Lá cây bị héo sau nhiều ngày và dần khô là do bị mất đi chất nào sau đây?

A. Nguyên tố Fe.

B. Glucose.

C. Nước.

D. Lipid.
Câu 28:

Khi cho dung dịch Benedict vào các ống nghiệm sau rồi đun nóng, ống nào sẽ xuất hiện màu đỏ gạch?

A. Ống chứa dịch lọc từ nho.

B. Ống chứa dầu ăn.

C. Ống chứa nước thịt.

D. Ống chứa lòng trắng trứng.