Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
D. Cu.
Khử hoàn toàn 24 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
D. 5,4.
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch H2SO4 dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
D. 23,1.
D. Hg.
D. Tính cứng.
D. FeCl3.
D. Ba.
Nung hợp chất X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được Fe2O3 và H2O. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, có khí thoát ra. Hợp chất X là
D. Fe(NO3)2.
D. bazơ.
Thuốc thử để phân biệt các mẫu hóa chất mất nhãn gồm: Na2CO3, HCl, NaHSO4 là
B. 2Na + CuSO4 → Na2SO4 + Cu.
D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2.
Kim loại tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo cùng loại muối là
D. Mg.
Chất nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
D. MgO.
(a) Các kim loại kiềm thường tồn tại dạng đơn chất trong tự nhiên.
(b) Có thể sử dụng vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(c) Trong công nghiệp, Al được điều chế từ nguyên liệu là đất sét
(d) Nhúng miếng Al vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(e) Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt các chất rắn là MgO, Al2O3, Al.
Số phát biểu đúng là
D. 3.
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Các thí nghiệm không tạo thành kim loại là
D. (3) và (4).
D. 20,8g
Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) AgNO3, (3) H2SO4 loãng, (4) HCl, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
D. (1), (4), (5).
Quá trình xảy ra tại các điện cực khi điện phân dung dịch AgNO3 là
B. Cực dương: khử H2O.
D. Cực dương: khử ion .
D. 13,0.
D. Cu, Fe, Zn, Mg.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
B. Dung dịch vẫn trong suốt.
D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan dần.
Điện phân đến hết 0,2 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam?
D. 8,0g.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3.
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Ag vào dung dịch CuSO4.
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl;
- Thí nghiệm 5: Đốt dây thép (Fe, C) trong khí Cl2.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
D. 3.
D. 18,90 gam.
D. 43,62%.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho NaOH tới dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là
D. 5.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
D. 12,2.
Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 4M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.
(e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
(f) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Hoà tan a gam hỗn hợp bột Fe, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H2. Cùng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2. Giá trị của a là
D. 15,6.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X; 5,376 lit H2 và 6,75 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hoá m gam X cần V lít khí Cl2. Giá trị của V là
D. 13,776 lít.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì có 0,5 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2. Giá trị của m là
D. 12,9.
Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
D. 17.
D. 1.
Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
D. 2895.