Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào sau đây để khử độc thủy ngân?
A. Nước.
B. Bột lưu huỳnh.
C. Bột than.
D. Bột sắt.
Câu 2:
Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Al.
B. Mg.
C. Fe.

D. Cu.

Câu 3:

Khử hoàn toàn 24 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

A. 6,4.
B. 12,8.
C. 25,6.
D. 19,2.
Câu 4:
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,4.
B. 2,7.
C. 3,0.

D. 5,4.

Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch H2SO4 dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 17,7.
B. 18,1.
C. 11,6.

D. 23,1.

Câu 6:
Ở nhiệt độ thường, kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng là
A. W.
B. Cu.
C. Au.

D. Hg.

Câu 7:
Tính chất vật lí nào của kim loại không phải do electron tự do gây ra?
A. Tính dẻo.
B. Dẫn nhiệt.
C. Dẫn điện.

D. Tính cứng.

Câu 8:
Cho muối X vào dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa màu trắng. Muối X là
A. MgSO4.
B. Al2(SO4)3.
C. CuSO4.

D. FeCl3.

Câu 9:
Kim loại nào sau đây không tan trong nước?
A. Na.
B. Be.
C. K.

D. Ba.

Câu 10:

Nung hợp chất X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được Fe2O3 và H2O. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, có khí thoát ra. Hợp chất X là

A. Fe(OH)3.
B. Fe(OH)2.
C. FeO.

D. Fe(NO3)2.

Câu 11:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe(OH)3.
D. Fe2(SO4)3.
Câu 12:
Tính chất hóa học chung của kim loại là tính
A. khử.
B. oxi hóa.
C. axit.

D. bazơ.

Câu 13:

Thuốc thử để phân biệt các mẫu hóa chất mất nhãn gồm: Na2CO3, HCl, NaHSO4

A. bột nhôm.
B. NaOH.
C. Ba(OH)2.
D. Ba(HCO3)2.
Câu 14:
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
B. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.
C. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.
D. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2.
Câu 15:
Phương trình phản ứng nào sau đây đúng?
A. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu.

B. 2Na + CuSO4 → Na2SO4 + Cu.

C. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2.

D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2.

Câu 16:

Kim loại tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo cùng loại muối là

A. Fe.
B. Cu.
C. Ag.

D. Mg.

Câu 17:

Chất nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?

A. NiO.
B. Fe2O3.
C. CuO.

D. MgO.

Câu 18:
Cho các phát biểu sau:

(a) Các kim loại kiềm thường tồn tại dạng đơn chất trong tự nhiên.

(b) Có thể sử dụng vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

(c) Trong công nghiệp, Al được điều chế từ nguyên liệu là đất sét

(d) Nhúng miếng Al vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

(e) Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt các chất rắn là MgO, Al2O3, Al.

Số phát biểu đúng

A. 5.
B. 2.
C. 4.

D. 3.

Câu 19:
Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;

(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;

(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;

(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

Các thí nghiệm không tạo thành kim loại là

A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (1) và (2).

D. (3) và (4).

Câu 20:
Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 đktc vào dung dịch chứa 16g NaOH được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
A. 21,2g
B. 25,2g
C. 18,9g

D. 20,8g

Câu 21:

Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) AgNO3, (3) H2SO4 loãng, (4) HCl, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (5).

D. (1), (4), (5).

Câu 22:

Quá trình xảy ra tại các điện cực khi điện phân dung dịch AgNO3

A. Cực âm: khử ion Ag+.

B. Cực dương: khử H2O.

C. Cực âm: oxi hoá ion NO3.

D. Cực dương: khử ion NO3.

Câu 23:
Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch CuSO4 thu được 9,6 gam Cu. Giá trị m là
A. 8,4.
B. 9,75.
C. 3,25.

D. 13,0.

Câu 24:
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở to cao. Sau phản ứng hỗn hợp chất rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, MgO.
B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, FeO, ZnO, MgO.

D. Cu, Fe, Zn, Mg.

Câu 25:

Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?

A. Có kết tủa xanh lam.

B. Dung dịch vẫn trong suốt.

C. Có kết tủa trắng.

D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan dần.

Câu 26:

Điện phân đến hết 0,2 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam?

A. 18,8g.
B. 16g.
C. 6,4g.

D. 8,0g.

Câu 27:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3.

- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Ag vào dung dịch CuSO4.

- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.

- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl;

- Thí nghiệm 5: Đốt dây thép (Fe, C) trong khí Cl2.

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là

A. 5.
B. 4.
C. 2.

D. 3.

Câu 28:
Hoà tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2O (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 37,80 gam.
B. 39,80 gam.
C. 40,2 gam.

D. 18,90 gam.

Câu 29:
Cho 41 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 500 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 43,2 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%.
B. 37,58%.
C. 68,29%.

D. 43,62%.

Câu 30:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.

(b) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 dư.

(c) Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2.

(d) Cho NaOH tới dư vào dung dịch FeCl3.

(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là

A. 4.
B. 2.
C. 3.

D. 5.

Câu 31:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là

A. 4,8.
B. 12,0.
C. 10,8.
D. 9,6.
Câu 32:
Hòa tan hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,98.
B. 9,52.
C. 7,25.

D. 12,2.

Câu 33:

Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 4M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 47,4.
B. 30,18.
C. 12,96.
D. 39,5.
Câu 34:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.

(e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.

(f) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 35:

Hoà tan a gam hỗn hợp bột Fe, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H2. Cùng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2. Giá trị của a là

A. 7,8.
B. 11,7.
C. 22,0.

D. 15,6.

Câu 36:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X; 5,376 lit H2 và 6,75 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hoá m gam X cần V lít khí Cl2. Giá trị của V là

A. 8,624 lít.
B. 9,968 lít.
C. 9,744 lít.

D. 13,776 lít.

Câu 37:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì có 0,5 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2. Giá trị của m là

A. 10,2.
B. 23,1.
C. 11,7.

D. 12,9.

Câu 38:

Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22.
B. 21.
C. 16.

D. 17.

Câu 39:
Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
A. 3.
B. 2.
C. 4.

D. 1.

Câu 40:

Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là

A. 5790.
B. 3860.
C. 4825.

D. 2895.