Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 16)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

B. Dung dịch HCl hòa tan được MgO.

C. Kim loại Al tan được trong dung dịch KOH.

D. Kim loại K không tan trong nước.

Câu 2:
Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong
A. dầu hỏa.
B. giấm.
C. rượu.

D. nước.

Câu 3:

Thành phần chính của quặng boxit là

A. Fe2O3.
B. CaO.

C. MgO.

D. Al2O3.

Câu 4:
Chất X được dùng làm bột nở. Công thức của X là
A. NaHCO3.
B. CaCO3.
C. CaSO4.

D. NH4Cl.

Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al trong dung dịch KOH dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 3,36.
B. 6,72.
C. 4,48.

D. 2,24.

Câu 6:
Thạch cao nung có công thức hóa học là
A. CaSO4.H2O.
B. CaSO4.
C. CaSO4.2H2O.

D. CaCO3.

Câu 7:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Na.
B. Al.
C. K.

D. Ca.

Câu 8:
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. K2CO3.
B. HCl.
C. KCl.
D. H2SO4.
Câu 9:
Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
A. Ca(HCO3)2.
B. Na2CO3.

C. Mg(HCO3)2. 

D. CaCO3.

Câu 10:
Cho dãy các chất: KOH, KCl, Na2SO4, Ba(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2
A. 3.
B. 2.
C. 1.

D. 4.

Câu 11:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55.
B. 59,10.
C. 39,40.

D. 19,70.

Câu 12:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
A. Pb.
B. Ag.
C. Cu.

D. Zn.

Câu 13:
Công thức chung của oxit kim loại nhóm IIA là
A. R2O3.
B. RO2.
C. R2O.
D. RO.
Câu 14:
Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?
A. Ca.
B. Na.
C. K.
D. Li.
Câu 15:

Khí X là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân CaCO3. Công thức hóa học của X là

A. C2H2.
B. CO.
C. CO2.
D. CH4.
Câu 16:
Công thức phân tử của nhôm clorua là
A. AlCl2.

B. AlCl3.

C. Al2Cl3.

D. Al3Cl.

Câu 17:

Cho các phát biểu sau:

(a) Để làm mất tính cứng tạm thời của nước, người ta dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2.

(b) Thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực là canxi cacbonat.

(c) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.

(d) Sử dụng nước cứng trong ăn uống gây ngộ độc.

Số phát biểu sai

A. 2.
B. 1.
C. 4.

D. 3.

Câu 18:

Khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 cần dùng vừa đủ m gam Al. Giá trị của m là

A. 1,35.
B. 5,6.
C. 2,8.

D. 2,7.

Câu 19:
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Na.
B. Ca.
C. Mg.

D. Ag.

Câu 20:
Trên bề mặt của đồ vật làm bằng nhôm được phủ kín một lớp hợp chất X rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. Chất X là
A. nhôm nitrat.
B. nhôm sunfat.
C. nhôm oxit.
D. nhôm clorua.
Câu 21:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển màu hồng?
A. HCl.
B. KCl.
C. KOH.
D. NaNO3.
Câu 22:

Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

A. Điện phân hợp chất nóng chảy.

B. Điện phân dung dịch.

C. Nhiệt luyện.

D. Thủy luyện.

Câu 23:
Kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra muối và
A. O2.
B. H2O.
C. Cl2.

D. H2.

Câu 24:

Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa?

A. NaNO3.
B. MgCl2.
C. KCl.
D. H2SO4.
Câu 25:
Chất nào sau đây tan trong dung dịch NaOH?
A. Al2O3.
B. Fe2O3.
C. CuO.

D. Mg(OH)2.

Câu 26:

Một mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Na+, SO42;HCO3. Mẫu nước này thuộc loại

A. nước mềm.

B. nước có tính cứng vĩnh cửu.

C. nước có tính cứng tạm thời.

D. nước có tính cứng toàn phần.

Câu 27:

Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua viết gọn là

A. NaAl(SO4)2.12H2O.

B. LiAl(SO4)2.12H2O.

C. KAl(SO4)2.12H2O.

D. NH4Al(SO4)2.12H2O.

Câu 28:

Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với H2O, thu được H2 và chất nào sau đây?

A. KOH.
B. K2O.
C. KCl.

D. K2O2.