Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 17)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
D. Na.
D. N2.
B. Nhôm có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng.
A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.
D. Các kim loại kiềm thổ đều có 2 lớp electron.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Al khử được Cu2+ trong dung dịch.
B. Al3+ trong dung dịch AlCl3 bị khử bởi Na.
C. Al2O3 là hợp chất bền với nhiệt.
D. Al(OH)3 tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
D. Fe.
D. NaHSO3.
A. Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.
B. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
C. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.
D. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.
D. Độ cứng.
B. Làm tắc các đường ống dẫn nước.
Nguyên tắc điều chế kim loại là
B. khử nguyên tử kim loại thành ion.
Cho kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được khí và kết tủa. X là
D. Al.
D. 22,4 lít.
Nhôm không có tính chất nào sau đây?
D. Dễ dát mỏng.
B. CaCl2 là thành phần chính của vỏ sò.
D. Ca(OH)2 được dùng làm phân bón.
Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm ZnO và Al2O3. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 0g.
D. 5g.
B. Phương pháp nhiệt luyện.
D. Phương pháp điện phân.
D. Phản ứng oxi hóa – khử.
Hợp kim của nhôm với kim loại nào sau đây là siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không?
D. Đồng.
B. KAl(SO4)2.12H2O.
D. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O.
B. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
C. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.
D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
B. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl.
D. CaCO3 CaO + CO2.
Hai kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hoà tan X, Y vào nước dư, thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho HCl dư vào dung dịch Z, thu được 3,19 gam muối. Hai kim loại X, Y là (Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85)
D. Li và K.
Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X không chứa muối amoni và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với He bằng 7,64. Giá trị của m là (Al=27; H=1; N=14; O=16; He=4)
D. 21,78.
D. 1.
D. Al(OH)3 và Al2O3.
Cho dãy các chất sau: NaHCO3, CaCO3, Al, KNO3, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
D. 1.
Cho các phát biểu sau:
(a) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(c) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
(d) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.
(e) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là
D. 3.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng KNO3.
(b) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(d) Nung nóng NaHCO3.
(e) Cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
D. 4.
(a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.
(b) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
(c) CaCO3 + MgCl2 → CaCl2 + MgCO3.
(d) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
(e) CO + CaO CO2 + Ca.
Số phương trình hoá học viết đúng là
D. 4.
D. 7,84.
B. hỗn hợp gồm BaSO4, MgO và Al2O3.
D. MgO.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaOH.
Một dung dịch có chứa a mol ; 0,4 mol Ca2+; 0,2 mol Na+; 0,3 mol Mg2+; 0,8 mol Cl-. Cô cạn dung dịch đó đến khối lượng không đổi thì lượng muối khan thu được là (H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5)
D. 80,2 gam.