Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 19)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
B. Kim loại cứng nhất là crom (Cr).
D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là đồng (Cu).
B. chất oxi hóa.
D. chất nhận electron.
D. Fe3+.
D. Ag.
B. dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối.
D. Mg.
D. 3.
D. ns2np1.
D. Nước.
D. FeCl3.
D. Cồn 70o.
D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Kim loại tan trong dung dịch NaOH là
D. Ca(NO3)2.
D. NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
D. Kim loại cứng nhất là Cr.
A. Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4.
B. CO + CuO → Cu + CO2.
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
D. 4.
Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
D. Manhetit.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(2) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(4) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
D. 4.
D. 600 ml.
D. Sr.
D. 48,6%.
Thí nghiệm đó là
C. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào bình đựng hạt kim loại Zn.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư
(2) Cho Na vào dung dịch CuSO4
(3) Cho Cu vào dung dịch AgNO3
(4) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3
(5) Cho khí CO dư qua CuO nung nóng.
Số thí nghiệm có tạo ra kim loại làD. 13,79.
Giả sử cho 7,28 gam bột Fe vào 150 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ chất rắn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
D. 31,46 gam.
D. 10,3.
D. 30,05.
D. 0,3.